I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho hàm số y = (-3)/5 x2. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Hàm số luôn đồng biến
B. Hàm số luôn nghịch biến
C.Hàm số đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x < 0
D.Hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0
Câu 2: Cho hàm số y = 1/9 x2 . Giá trị của hàm số đó tại x = 3√2 là:
A. 1 B. 2 C. -2 D. 3√2
Câu 3: Một nghiệm của phương trình 2x2 - (m-1)x - m - 1 = 0 là:
Câu 4: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn?
A. 2x + 3y = 1
B. (-2)/3 x2+ 3x - 1 = 0
C. 0x2+ 3x - 1 = 0
D. x + 7 = 0
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1: (3 điểm) giải phương trình sau:
(x - 3)2 + (x + 4)2 = 23 - 3x
Bài 2: (3 điểm) Tìm tọa độ giao điểm của (P) y = 1/2 x2 và đường thẳng (d) y=(-1)/2 x+3
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
1.D |
2.B |
3.A |
4.B |
Câu 1: Chọn đáp án D
Xét hàm số y = ax2
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Câu 2: Chọn đáp án B
Thay x = 3√2 vào y = 1/9 x2 ta được:
y= 1/9 (3√2)2 = 1/9.18 = 2
Câu 3: Chọn đáp án A
Ta có: a = 2; b = -m + 1; c = - m – 1
⇒ a – b + c = 2 + m -1 – m - 1 = 0
⇒ Phương trình có 2 nghiệm là 1 và (-c)/a
Do đó nghiệm của phương trình là
Câu 4: Chọn đáp án B.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1:
(x - 3)2 + (x + 4)2 = 23 - 3x
⇔ x2 - 6x + 9 + x2 + 8x + 16 = 23 - 3x
⇔ 2x2 + 5x - 2 = 0
Ta có: a = 2; b = 5; c = -2
Δ = b2 - 4ac = 52 - 4.2.(-2) = 41 > 0
⇒ phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt
Vậy tập nghiệm của phương trình là
Bài 2:
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình
1/2 x2 = (-1)/2 x + 3 ⇔ x2 + x - 6 = 0
Δ = 12 - 4.1.(-6) = 25 > 0
⇒ Phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (2; 2) và (-3; 9/2)
Xem toàn bộ: Đề kiểm tra 15 phút Toán 9 Chương 4 Đại số