I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Một hình trụ và một hình nón có cùng chiều cao và đáy. Tỉ số thể tích giữa hình nón và hình trụ là:
A.3 B.1/3 C.2 D.1/2
Câu 2: Khi quay một tam giác vuông quanh một trong hai cạnh góc vuông ta được:
A. Một hình nón C. Một hình hộp chữ nhật
B. Một hình trụ D. Một hình nón cụt.
Câu 3: Một hình nón có độ dài đường sinh là 16cm và có diện tích xung quanh là 80π (cm2). Bán kính đáy của hình nón bằng:
A.3cm B.4 cm C.5 cm D.6 cm
Câu 4: Một hình nón có bán kính đáy bằng 6 cm và đường sinh bằng 10 cm. Thể tích hình nón bằng:
A. 288π (cm3) B. 144π (cm3) C. 120π (cm3) D. 96π (cm3 )
Câu 5: Cho hai hình cầu A và B lần lượt có bán kính là 3 cm và 6 cm. So sánh diện tích hai mặt cầu của hai hình cầu đó là:
Câu 6: Thể tích hình cầu có bán kính R là:
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=4 cm và chiều rộng BC bằng 3 cm. Quay hình chữ nhật đó một vòng quanh cạnh BC ta được hình trụ. Tính:
a) Diện tích xung quanh hình trụ.
b) Thể tích hình trụ
Bài 2: (4 điểm)
a) Biết diện tích xung quanh của hình nón bằng 60 (cm2) và độ dài đường sinh bằng 10 cm. Tính thể tích hình nón?
b) Một hình cầu có thể tích là 288 (cm3). Tính diện tích mặt cầu.
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.A |
2.C |
3.C |
4.D |
5.D |
6.A |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng:
Sxq = 2πRh = 2π.4.3 = 24π (cm2)
b) Thể tích hình trụ bằng :
V = πR2h = π.42.3 = 48π( cm3 )
Bài 2:
Tam giác SOA vuông tại O có SA = 10 cm; OA = 6m
Thể tích của hình nón là:
b) Ta có:
Diện tích mặt cầu là:
S = 4πR2 = 4π.62 = 144π (cm2 )
Xem toàn bộ: Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 Chương 4 Hình học