I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Một hình trụ có đường cao là 5 cm và diện tích xung quanh bằng một nửa diện tích toàn phần. Bán kính đáy của hình trụ bằng:
A.4 cm B.5 cm C.6 cm D.10 cm
Câu 2: Một hình trụ có bán kính đáy bằng 3 cm và diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh. Thể tích của hình trụ đó bằng:
A. 27π (cm3) B. 54π (cm3) C. 9π (cm3 ) D. 18π (cm3 )
Câu 3: Một hình nón có chiều cao là 12 cm, bán kính đường tròn đáy là 5cm. Diện tích xung quanh của hình nón bằng:
A. 30π (cm2) B. 60π (cm2) C. 120π (cm2 ) D. 65π (cm2 )
Câu 4: Một mặt cầu có diện tích bằng 36π cm2 thì bán kính của nó bằng:
A. 4 cm B. 5cm C. 6 cm D. 3 cm
Câu 5: Một hình cầu có diện tích mặt cầu là 100π (cm2 ). Thể tích của hình cầu đó là:
A. 200π (cm3) B. 250π (cm3) C. 500π/3 (cm3 ) D. 300π (cm3 )
Câu 6: Diện tích mặt cầu có bán kính R = 2(cm) là:
A. 8π (cm2) B. 16π (cm2) C. 32π (cm2 ) D. 64π (cm2 )
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Cho hình trụ có đường sinh bằng 10 cm và diện tích xung quanh của hình trụ bằng 160π (cm2 ). Tính:
a) Diện tích toàn phần của hình trụ.
b) Thể tích của hình trụ.
Bài 2: (4 điểm) Cho hình nón đỉnh S, bán kính đường tròn đáy là R, chiều cao SH= R√3 (cm).
a) Tính thể tích hình nón.
b) Giả sử AB = R√3 là một dây cung của đáy. Tính diện tích tam giác SAB.
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.B |
2.A |
3.D |
4.D |
5C |
6.B |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1:
a) Ta có:
Diện tích đáy: Sđáy = πR2 = π.82 = 64π (cm2 )
Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + 2Sđáy = 160π + 2.64π = 288π (cm2 )
b) Thể tích hình trụ:
V = πR2.h = π.82.10 = 640π (cm3)
Bài 2:
a) SH = R√3 là chiều cao của hình nón
Thể tích của hình nón là:
b) Gọi K là trung điểm AB
Do ΔHAB cân tại H (HA = HB = R) nên HK ⊥ AB
Tam giác HAK vuông tại K có: HA = R; KA = (R√3)/2
Mặt khác ta có: ΔSHK vuông tại H
ΔSAB cân tại S có SK là trung tuyến nên SK cũng là đường cao
Xem toàn bộ: Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 Chương 4 Hình học