logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 - Đề 6

icon_facebook

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 - Đề 6


ĐỀ BÀI

MỨC ĐỘ BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Có ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt ba dung dịch trên là

A. dung dịch NaOH.                                                    

B. giấy quỳ tím.                  

C. dung dịch phenolphtalein.                                       

D. nước brom.

Câu 2: Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

A. 3.                                  

B. 4                                    

C. 2.                                  

D. 1.

Câu 3: Công thức tổng quát của amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl là

A. CnH2n+3NO2.                 

B. CnH2n+1NO2.                 

C. CnH2n+2NO2.                 

D. CnH2n-1NO2.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).

B. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

C. Các amino axit (nhóm amin ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

D. Axit glutamic ứng dụng làm thuốc bổ thần kinh.

Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây là của đipeptit?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.  

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Câu 6: Số tripeptit chứa đồng thời 3 gốc α-amino axit (Ala, Gly và Val) là                

A. 6.                                  

B. 3.                                   

C. 4.                                  

D. 5.

Câu 7: Monome được dùng để điều chế polietilen là

A. CH2=CH-CH3.              

B. CH2=CH2.                     

C. CH2=CH-CH=CH2.      

D. CH≡CH.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

D. Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 9: Cho các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), NH3 (3), (C2H5)2NH (4). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần từ trái sang phải là:

A. (4), (2), (3), (1)              

B. (4), (1), (2), (3).            

C. (4), (2), (1), (3).            

D. (3), (1), (2), (4).

Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH là 

A. axit 2-aminopropanoic                                            

B. axit -aminopropionic  

C. anilin.                                                                      

D. alanin. 

Câu 11: Cho hợp chất H2N–CH2–COOH tác dụng lần lượt với các chất sau: CH3OH (dư)/HCl, NaOH dư, CH3COOH, HCl. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 2.                                  

B. 5.                                   

C. 4.                                  

D. 3.

Câu 12: Thủy phân không hoàn toàn  tripeptit  , thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai đipeptit

A. Ala-Gly và Gly-Val. X là

B. Val-Ala-Gly. Gly-Ala-Val.         

C. Val-Gly-Ala.         

D. Ala-Gly-Val.

Câu 13: Trên thế giới các nước công nghiệp phát triển khuyến khích người dân sử dụng bao bì, túi sách được sản xuất từ các sợi xenlulozơ, sợi đay, cói, bông vải là do  

A. tạo thành sản phẩm giá thành rẻ hơn và đẹp hơn.

B. bền hơn rất nhiều so với các túi nhựa tổng hợp.

C. dễ phân huỷ do đó không ảnh hưởng đến môi trường.

D. tạo thành sản phẩm gọn và nhẹ hơn nhựa tổng hợp.

Câu 14: Hệ số trùng hợp của một loại poli (vinylclorua) có phân tử khối bằng 50000 là 

A. 400.

B. 600.

C. 800.                                

D. 500.

Câu 15: Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện

A. kết tủa màu vàng.                                                    

B. kết tủa xanh.                   

C. hợp chất có màu tím                                                

D. dung dịch có màu xanh lam.

Câu 16: Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amin và một số chất khác gây nên. Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ, phương pháp thực hiện hợp lí là

A. dùng rượu để rửa sạch cá và thường nấu chung với thực phẩm phụ không có vị chua.

B. chỉ cần dùng nước sạch để rửa sạch cá.

C. dùng giấm ăn để rửa sạch cá và thường nấu chung với thực phẩm phụ không có vị chua.

D. dùng giấm ăn để rửa sạch cá và thường nấu chung với thực phẩm phụ có vị chua.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 17: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1, C = 12, N =14)

A. C2H5N                          

B. CH5N.                           

C. C3H9N.                         

D. C3H7N.

Câu 18: α-amino axit X chứa một nhóm  NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1, C = 12, N =14, Cl = 35,5, O = 16)

A. CH3CH2CH(NH2)COOH.                                       

B. H2NCH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.                                              

D. H2NCH2CH2COOH.

Câu 19: Cho 0,2 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch   để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 

A. 0,6.                                

B. 0,4.                               

C. 0,8.                               

D. 0,2.

Câu 20: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất trơ có thể điều chế m tấn nhựa PE. Biết hiệu suất phản ứng trùng hợp bằng 90%, giá trị m là (Cho H = 1, C = 12)

A. 2,65.                             

B. 2,80.                              

C. 2,52.                             

D. 3,60.

Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C3H7O2N, X tác dụng được với các dung dịch: NaOH, H2SO4 và Br2. X có thể là

A. amoni acrilat.              

B. alanin.                           

C. axit -aminopropionic. 

D. glyxin.

Câu 22: Cho phương trình hóa học: C3H9O2N  + NaOH → CH3NH2 + (X) + H2O. Chất X có thể là

A. CH3CH2COONa.           

B. CH3COONa.                 

C. H2NCH2COONa.         

D. HCOONa 

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được COvà hơi H2O có tỉ lệ  Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 - Đề 6| Có đáp án chi tiết . Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, N =14, Cl = 35,5, O = 16)

A. 39,5.                             

B. 43,15.                            

C. 46,8.                             

D. 52,275.

Câu 24: Thủy phân một  lượng  tetrapeptit X (mạch hở) chỉ  thu được 14,6 gam Ala-Gly, 7,3 gam Gly-Ala, 6,125 gam Gly-Ala-Val, 1,875 gam Gly, 8,775 gam Val, m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là (Cho H = 1, C = 12, N =14, O = 16)

A. 29,006.                         

B. 38,675.                          

C. 34,375.                         

D. 29,925.

Câu 25: Thủy phân 2500 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 thì số gốc alanin có trong phân tử X có giá trị gần bằng (Cho H = 1, C = 12, N =14, O = 16)

A. 253.                              

B. 382.                               

C. 191.                              

D. 479.

----------- HẾT -----------


ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

B

A

B

A

B

A

B

A

A

C

C

D

C

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

C

C

D

C

A

C

C

A

B

C

D

C

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads