logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 - Đề 2

icon_facebook

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 - Đề 2


ĐỀ BÀI:

MỨC ĐỘ BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Bậc của amin tương ứng với

A. bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

B. số nguyên tử hiđro trong nhóm amin.

C. số nguyên tử hiđro trong NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon.

D. số nguyên tử N trong nhóm amin.

Câu 2: Công thức tổng quát của hợp chất amin đơn chức, no, mạch hở là

A. CnH2n+3N.

B. CnH2n+2N.                     

C. CnH2n+1N.                     

D. CnH2n-1N.

Câu 3: Glyxin còn có tên gọi là 

A. axit 2-amino axetic.

B. axit -amino propioic.

C. axit 1-amino butyric.  

D. axit -amino axetic.   

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amino axit không đúng?

A. Dễ bay hơi.                                            

B. Điều kiện thường tồn tại trạng thái tinh thể rắn.

Dễ tan trong nước.                                           

D. Tinh thể không màu có vị hơi ngọt.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.

B. Tất cả các loại amino axit đều có thể cấu thành peptit.

C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bằng số gốc -amino axit.

D. Trong phân tử peptit mạch hở có chứa n gốc -amino axit thì số liên kết peptit bằng (n-1).

Câu 6: Trong cơ thể protein chuyển hóa thành 

A. amino axit.        

B. glucozơ.                        

C. axit béo.                        

D. axit hữu cơ.

Câu 7: Dựa vào nguồn gốc để phân loại polime thì xenlulozơ triaxetat thuộc loại

A. polieste.                        

B. polimetổnghợp.            

C. polime bán tổng hợp.   

D. poliamit.

Câu 8: Để điều chế nilon-6,6 thực hiện phản ứng trùng ngưng hexametylen điamin với 

A. axitterephtalic.

B. axit oxalic.

C. axit stearic.

D. axit ađipic.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính bazơ của amin?

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 Chương 3 và 4 - Đề 2| Có đáp án chi tiết

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).

B. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

C. Các amino axit (nhóm amin ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

D. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.

Câu 11: Cho hợp chất H2N–CH2–COOH lần lượt tác dụng với: CH3OH (dư)/HCl, dung dịch NaOH dư, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

A. 2.

B. 5.                                   

C. 4.                                  

D. 3.

Câu 12: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit được các dipeptit và tripeptit sau: Gly-Ala, Glu-Phe, Gly-Ala-Val, Ala-Val-Glu. Trình tự đúng của các amino axit trong pentapeptit trên là

A. Gly-Ala-Val-Glu-Phe.

B. Gly-Ala-Glu-Phe-Val. 

C. Ala-Val-Glu-Gly-Phe.        

D. Val-Glu-Phe-Gly-Val. 

Câu 13: Cho các chất sau: CH2=CH2 (1), HCHO (2), CH2=CH–Cl (3), CH3–CH3 (4). Những chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. (1), (3).        

B. (3), (2).                         

C. (1), (2), (3), (4).            

D. (1), (2), (3).

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.

B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime bán tổng hợp.

Câu 15: Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc  nhẹ thì xuất hiện

A. dung dịch màu vàng.

B. kết tủa màu xanh.

C. dung dịch màu tím.

D. dung dịch xanh lam.

Câu 16: Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z lần lượt vào 3 ống nghiệm có chứa sẵn Cu(OH)2 được đánh số (1), (2), (3). Lắc đều 3 ống nghiệm và quan sát thì thấy: Ống (1) xuất hiện màu tím, ống 2 tạo dung dịch trong suốt màu xanh nhạt, ống 3 tạo dung dịch trong suốt xanh lam.  X, Y, Z chứa các chất tương ứng là:

A. Hồ tinh bột, axit fomic, mantozơ.

B. Protein, andehit axetic, saccarozơ.      

C. Anbumin, axit propionic, glyxin.

D. Lòng trắng trứng, axit axetic, glucozơ.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 17: Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazơ của dãy nào dưới dây không đúng?

A. C6H5NH2, NH3, CH3NHCH3.

B.CH3CH2NH2, CH3NHCH3.       

C. NH3, CH3NH2, CH3CH2NH2

D.NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

Câu 18: Biết 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl hoặc 0,02 mol NaOH. Công thức của X có dạng

A. H2NRCOOH.

B. (H2N)2R(COOH)2.        

C. H2NR(COOH)2.           

D. (H2N)2R(COOH).

Câu 19: Cho amino axit X (chứa một nhóm NH2 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:1. Cấu tạo phù hợp với X là

A. H2NCH2COOH.                                         

B. H2NCH2CH2COOH.       

C. HOOCCH(NH2)COOH.                                          

D. CH3CH(NH2)COOH.  

Câu 20: Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?  A. So sánh khả năng thấm nước của chúng, da thật dễ thấm nước hơn.

B. So sánh độ mềm mại của chúng, da thật mềm mại hơn da nhân tạo.

C. Đốt hai mẫu da, mẫu da thật cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét.

D. Dùng dao cắt ngang hai mẫu da, da thật ở vết cắt bị xơ, còn da nhân tạo thì nhẵn bóng.

Câu 21: Để rửa sạch ống nghiệm còn dính anilin, người ta nên rửa ống nghiệm bằng dung dịch nào dưới đây trước khi rửa lại bằng nước cất?

A. HCl loãng.                    

B. NaOH loãng.                

C. NaCl loãng.                  

D. Xà phòng.

Câu 22: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Y nặng hơn không khí, làm giấy quì ẩm chuyển

màu xanh. Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn Z thu được khối lượng muối khan là

A. 9,4 gam.

B. 14,1 gam.                    

C. 10,08 gam.                    

D. 12,3 gam.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 23: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5. Đốt cháy hoàn toàn 36,75 gam X, rồi cho toàn bộ hỗn hợp sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra m gam kết tủa. Giá trị m là 

A. 100.                              

B. 125.                               

C. 110.                              

D. 115.

Câu 24: Một peptit mạch hở X cấu tạo từ glyxin và alanin. Đốt m gam X cần  gam oxi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ (đun nóng) thu được dung dịch chứa  gam muối. X là

A. tetrapeptit.                   

B.hexapeptit.                     

C. pentapeptit.                   

D. tripeptit

Câu 25: Cho amino axit X no, mạch hở (phân tử X có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Trong X, nguyên tố oxi chiếm 42,67% về khối lượng. Từ X tổng được một tetrapeptit Y. Thủy phân m gam Y trong môi trường axit thì thu được 28,35 gam tripeptit, 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam  . Giá trị của m là

A. 184,5.                            

B. 258,3.                            

C. 405,9.                           

D. 202,95.

----------- HẾT -----------


ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
C A D A D A C D D A D A A
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25  
D C D D C A C A B B C A  
icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 02/08/2023

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads