MỨC ĐỘ BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là
A. CnH2n+1-NH2.
B. CnH2n+3N.
C. CnH2n+kNk.
D. CnH2n+2+kNk.
Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N-[CH2]6-NH2.
B. CH3-(CH3)CH-NH2.
C. CH3-NH-CH3.
D. C6H5NH2.
Câu 3: Alanin là tên gọi của amino axit
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2N[CH2]2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2COOH.
D. H2NCH2COOH
Câu 4: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Câu 6: Peptit X có cấu tạo như sau:
Ký hiệu của X là
A. Ala-Ala-Val.
B. Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Val-Ala.
Câu 7: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat được dùng làm
A. nhựa bakelit.
B. nhựa PVC.
C. tơ nilon-6.
D. thuỷ tinh hữu cơ.
Câu 8: Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời loại ra các phân tử nhỏ (như H2O, NH3, HCl, ...) được gọi là
A. sự tổng hợp.
B. sự polime hóa.
C. sự trùng ngưng.
D. sự peptit hóa.
MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)
Câu 9: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước
C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch, sau đó rửa lại bằng nước
Câu 10: Cho các dãy chuyển hóa: : X, Y lần lượt là
A. NaOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.
B. HOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.
C. NaOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.
D. HOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.
Câu 11: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Polietilen là polime thiên nhiên, xenlulozơ triaxetat là polime bán tổng hợp.
Câu 13: Cho các vật liệu polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại vật liệu có nguồn gốc từ xenlulozơ là:
A. 2, 6, 7.
B. 2, 3, 5, 7.
C. 2, 3, 7.
D. 2, 5, 6, 7.
Câu 14: Cho anbumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ
A. không màu thành màu vàng.
B. không màu thành màu tím.
C. không màu thành màu đỏ.
D. không màu thành màu đen.
Câu 15: Đipeptit phản ứng với NaOH đặc, đun nóng theo phương trình sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + NaOH (dư) → Y + H2O. Y là
A. natri aminoaxetat.
B. natri axetat.
C. metylamin.
D. amoniac.
Câu 16: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
Dãy thứ tự pH tăng dần từ trái sang phải là:
A. (2), (1), (3).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (1).
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 17: Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong hợp chất CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Cho 0,1 mol α-amino axit tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH tạo 16,8 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol tác dụng vừa đủ với dung dịch có 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N[CH2]3CH(NH2)-COOH.
Câu 19: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch . Cho NaOH dư vào dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.
D. 0,55.
Câu 20: Cho các polime sau: polistiren, xenlulozơ triaxetat, policaproamit, poli (metyl metacrylat), poli
(vinyl clorua), poliacrilonitrin. Polime sử dụng để sản xuất chất dẻo gồm:
A. Polistiren, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua).
B. Polistiren, xenlulozơ triaxetat, poli (metyl metacrylat), poliacrilonitrin.
C. Polistiren, poli (metyl metacrylat), poliacrilonitrin, poli (vinyl clorua).
D. Polistiren, xenlulozơ triaxetat, poli (metyl metacrylat).
Câu 21: Câu nào sau đây không đúng?
A. Sự đông tụ xảy ra khi luộc trứng, lên men sữa chua, làm fomat, nấu riêu cua .
B. Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.
C. Protein rất ít tan trong nước lạnh và dễ tan khi nước nóng.
D. Phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala bằng Cu(OH)2.
Câu 22: Biết 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl hoặc 0,02 mol NaOH. Công thức của X có dạng
A. H2NRCOOH.
B. (H2N)2R(COOH)2.
C. H2NR(COOH)2.
D. (H2N)2R(COOH).
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 23: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120.
B. 60.
C. 30.
D. 45.
Câu 24: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với
A. 20,55.
B. 20,00.
C. 20,78.
D. 21,35
Câu 25: Cho 1 mol amino axit phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của là
A. C5H9O4N.
B. C4H10O2N2.
C. C5H11O2N.
D. C4H8O4N2.
----------- HẾT -----------
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
D |
C |
A |
A |
B |
B |
D |
C |
D |
D |
B |
D |
B |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
B |
A |
A |
D |
B |
C |
A |
C |
C |
B |
B |
A |
|