logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 Chương 8 - Đề 2


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 Chương 8 - Đề 2


ĐỀ BÀI

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (20 câu - 8,0 điểm)

MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là ancol?

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C6H5CH2OH.              

D. C6H5OH.

Câu 2: Chất nào sau đây có tên gọi là vinylbenzen?

A. C6H5CH3.

B. C6H5C2H5.

C. C6H5CH=CH2.            

D. C6H5CH2CH2CH3.

Câu 3: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H7OH.                     

D. C4H9OH.

Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không đúng?

A. Etanol dùng để điều chế nhựa phenolfomanđêhit.

B. Etanol được dùng trong công nghiệp mĩ phẩm.

C. Phenol được dùng để sản xuất thuốc nổ.

D. Phenol được dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ.

Câu 5: Khi đun nóng toluen với Brom (tỉ lệ mol 1:1) thì sản phẩm thu được là

A. benzyl bromua.

B. o- bromtoluen.

C. m- bromtoluen.            

D. p- bromtoluen.

Câu 6: Khi nhỏ nước brom vào dung dịch phenol thì hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu

A. vàng.

B. trắng.

C. đỏ.                                

D. đen.

Câu 7: Ancol nào sau đây không tách nước cho sản phẩm anken?

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. CH3CH2CH2OH.         

D. CH3CH(OH)CH3.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu 8: Ankylbenzen (X) có công thức phân tử C8H10. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.

B. 5.

C. 3.                                  

D. 6.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế phenol trong công nghiệp?

A. Oxi hóa cumen bằng oxi không khí sau đó thủy phân trong môi trường

B. Tri me hóa C2H2

C. Thủy phân natri phenolat trong môi trường

D. Tách hiđro từ

Câu 10: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng benzen?

A. Br2 (Fe), HNO3/H2SO4, H2/Ni,t0.

B. Br2(Fe), HNO3/H2SO4, HCl.

C. Br2 (Fe), HNO3/H2SO4, KMnO4.

D. NaOH, HNO3/H2SO4, H2/Ni,t0

Câu 11: Ancol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO, t0 tạo thành anđehit?

A. CH3CH(OH)CH3.

B. CH3CH2OH.

C. (CH3)3COH.

D. CH3CH2CH(OH)CH3

Câu 12: Sản phẩm chính khi tách nước 3-metylbutan-2-ol là

A. CH3C(CH3)=CHCH3.

B. CH3CH(CH3)CH=CH2.

C. CH2=C(CH3)CH2CH3.

D. CH2=C(CH3)CH=CH2.

Câu 13: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với phenol?

A. Na, NaOH, Br2.

B. Na, Br2, HCl.

C. NaOH, Br2, NaCl.

D. Na, NaOH, NaCl.

Câu 14: Để phân biệt các chất lỏng benzen, toluen, stiren bằng một thuốc thử, người ta dùng

A. nước brom.

B. dung dịch KMnO4.

C. Br2 lỏng.                      

D. dung dịch NaOH.

Câu 15: Cho các chất: phenol, glixerol, stiren, ancol etylic. Số chất tác dụng với dung dịch brom là

A. 2.

B. 3.

C. 4.                                  

D. 1.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 16: Hiđrocacbon X có công thức đơn giản là CH. Biết 1 mol X phản ứng cộng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch. Tên gọi của X là

A. p-metylstiren.

B. benzen.

C. buta-1,3-ddien.            

D. stiren.

Câu 17: Cho 9,2 gam một ancol đơn chức X tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2(đktc). Công thức phân tử của X là

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H5OH.                     

D. C3H7OH.

Câu 18: Hiện tượng thí nghiệm nào dưới đây được mô tả không đúng?

A. Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa màu trắng.

B. Cho phenol vào dung dịch NaOH lúc đầu phân lớp sau đó tạo dung dịch đồng nhất.

C. Thổi khí CO2 qua dung dịch Natri phenolat xuất hiện vẫn đục màu trắng.

D. Cho quỳ tím vào dung dịch phenol quỳ chuyển sang màu đỏ.

Câu 19: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 40 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình lên men là 75%. Giá trị của m là

A. 48.

B. 60.

C. 30.                                

D. 58.

Câu 20: Khi đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375. Công thức phân tử của Y là

A. CH4O.

B. C2H6O.

C. C3H8O.                        

D. C4H10O.

Phần 2: Tự luận (2 câu - 2 điểm)

Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → C2H4 → C2H5OH

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 36,9 gam và xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của hai ancol.

(Cho H=1, C=12, O=16, Ba=137)


 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 20x0,4 = 8,0 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

D

A

A

B

A

A

C

A

B

A

A

B

A

D

B

D

A

B

Phần 2. Tự luận: 2x1,0 = 2,0 điểm

Câu

Đáp án

Điểm

1

Viết đúng 4 phương trình

0,5x4

2

Số mol BaCO3 = số mol CO2 = 0,3 mol → khối lượng CO2 = 13,2g

0,25

→ Khối lượng H2O = 9 gam → Số mol H2O = 0.5 mol

0,25

CnH2n+2O → nCO2 + (n+1) H2O → n = 1,5

0,25

Vậy công thức hai ancol là CH3OH và C2H5OH

0,25

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021