logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 Chương 5 và 6 - Đề 10


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 Chương 5 và 6 - Đề 10


ĐỀ BÀI

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (20 câu - 8,0 điểm)

MỨC ĐỘ BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?

A. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

C. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.

D. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

Câu 2: Anken là những hiđrocacbon             

A. không no, mạch vòng.

B. no, mạch hở.

C. không no, có một nối ba trong phân tử.

D. mạch hở, có một nối đôi trong phân tử.

Câu 3: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên gọi của X là

A. isohexan.                                                                  

B. 3-metylpent-3-en.

C. 3-metylpent-2-en.                                                    

D. 2-etylbut-2-en.

Câu 4. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?        

A. Butan.                           

B.  But-1-en.                               

C.  acbon đioxit.      

D. Metylpropan.

Câu 5: Tỉ lệ mol giữa H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy axtilen là

A. 2:1.            

B. 1:1.            

C. 1:2.            

D. 1:3.

Câu 6: Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon khí có số nguyên tử cacbon trong khoảng

A.1 → 6.                                      

B.1 → 4.                                      

C.1 → 5.         

D.2 → 10.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.            

B.  hưng cất từ dầu mỏ.

C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro.

D. Cracking butan.

MỨC ĐỘ HIỂU (8 CÂU)

Câu  8: Ankan X có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2CH2CH3.

B. CH3(CH2)5CH3.            

C. CH3(CH2)4CH3             

D. CH3(CH2)3CH3.

Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2=CH-CH=CH2.                                                

B. CH3-CH=CH-CH=CH2.

C. CH3-CH=C(CH3)2.                                                  

D. CH2=CH-CH2-CH3.

Câu 10: Nếu chỉ dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 dư làm thuốc thử thì phân biệt được

A. but-1-in, etan.               

B. but-2-in, etilen.             

C. but-1-in, propin.           

D. etan, propilen.

Câu 11: Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

A. 5.

B. 4.                                   

C. 3.                                  

D. 2.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với anken?

A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Câu 13: Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do 

A. có phản ứng thế.

B. có nhiều trong tự nhiên.

C. là chất nhẹ hơn nước.

D. cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

Câu 14: Cho các chất sau: metan, etilen, propin, but-1-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo kết tủa màu vàng là

A. 1.

B. 2.                                

C. 3.                                

D. 4.

Câu 15: Hiđrat hóa hoàn toàn 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken là

A. eten và but-1-en.

B. 2-metylpropen và but-1-en.

C. eten và but-2-en.

D. propen và but-2-en.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam  O2 và 12,6 gam H2O.  ông thức phân tử 2 ankan là (Cho H=1, C=12, O=16)

A. CH4 và  2H6.                 

B. C2H6 và  3H8.         

C. C3H8 và  4H10.               

D. C4H10 và  5H12

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X, thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol nước. Khi chiếu sáng hỗn hợp gồm hơi của X và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. X là (Cho

H=1, C=12, O=16, Cl=35,5)

A. pentan.

B. 2-metylbutan.

C. 2,2-đimetylpropan.

D. 2,2,3,3-tetrametylbutan.

Câu 18: Trime hóa axetilen (ở 6000C, bột  ) thu được 7,8 gam benzen. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì thể tích axetilen (đktc) cần dùng là (Cho H=1, C=12)

A. 5,6 lít.

B. 8,96 lít.                       

C. 6,72 lít.                      

D. 8,4 lít.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm propan, propen, propin có tỉ khối so với H2 là 21,5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol

X thì khối lượng H2O thu được là (Cho H=1, C=12, O=16)

A. 18,6 gam.

B. 6,3 gam.                     

C. 12,6 gam.                   

D. 5,4 gam.

Câu 20: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là (Cho H=1, C=12, Br=80)

A. 0,05 và 0,1.

B. 0,1 và 0,05.                

C. 0,03 và 0,12.              

D. 0,12 và 0,03.

Phần 2: Tự luận (2 câu - 2,0 điểm)

Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có): 

CH3COONa (1)  CH4 (2)  C2H2 (3)  C2H4 (4)  C2H5OH

Câu 2: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của A so với hiđro bằng 5. Tính hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen.

(Cho H=1, C=12, O=16)

                                                            ----------- HẾT -----------


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 20x0,4 = 8,0 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

B

D

C

B

C

B

A

A

B

A

B

A

D

B

C

C

C

D

B

A

Phần 2: Trắc nghiệm tự luận: 2x1,0 = 2,0 điểm

Câu

Đáp án

Điểm

1

 Viết được các phương trình phản ứng.                 

0,25.4

 

2

Gọi số mol metan ban đầu là 1 mol, số mol metan phản ứng là 2x mol. 

             2CH4 →  2H2 + 3H2  đ         1 mol

Pư         2x mol     x mol   3x mol BTKL: 1. 16 = nS .10 → nS = 1,6 →∆n tăng = 0,6 → x=0,3 → H=60%.

 

 

 

0,5

 

0,5

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021