logo

Đặt câu với danh từ không đếm được

Đặt câu với danh từ không đếm được

Trả lời:

- Can you give me some information about uncountable nouns?

- How much rice do you want?

[CHUẨN NHẤT] đặt câu với danh từ không đếm được

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về danh từ không đếm được và đếm được


1. Danh từ đếm được trong tiếng Anh


Khái niệm

Thế nào là danh từ đếm được? Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.

VD: an apple (quả táo), two cats (hai con mèo), five books (năm quyển sách), …

[CHUẨN NHẤT] đặt câu với danh từ không đếm được (ảnh 2)

Định nghĩa danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh


Phân loại

Danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc. 


Lưu ý

+ Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ: one glass → two glasses

+ Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family → two families

Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:

+ Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes

+ Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies

+ Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives


Bảng danh từ đếm được bất quy tắc

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Nghĩa của từ

man

men

đàn ông

woman

women

phụ nữ

child

children

đứa trẻ

sheep

sheep

đàn cừu

tooth

teeth

răng

foot

feet

bàn chân

bacterium

bacteria

vi khuẩn

fish

fish


2. Danh từ không đếm được trong tiếng Anh


2.1 Khái niệm

Danh từ không đếm được là gì? Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm. Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.

Ví dụ về một số danh từ không đếm được: money (tiền), advice (lời khuyên), rain (trời mưa), …


2.2 Phân loại

Những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:

  • Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),..
  • Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),…
  • Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),…
  • Danh từ chỉ hoạt động: swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…

2.3 30 danh từ không đếm được trong tiếng Anh cần ghi nhớ

  1. advertising: quảng cáo
  2. advice: lời khuyên
  3. air: không khí
  4. chemistry: hoá học
  5. clothing: quần áo
  6. confidence: sự tự tin
  7. correspondence: thư tín
  8. economics: kinh tế học
  9. education: sự giáo dục
  10. employment: Công ăn việc làm
  11. environment: môi trường
  12. equipment: trang thiết bị
  13. evidence: bằng chứng, chứng cớ
  14. food: thức ăn
  15. furniture: đồ đạc
  16. history: lịch sử
  17. homework: bài về nhà
  18. information: thông tin
  19. justice: công lý
  20. knowledge: kiến thức
  21. literature: văn học
  22. luggage/baggage: hành lý
  23. machinery: máy móc
  24. maths: toán
  25. meat: thịt
  26. merchandise = goods: hàng hóa
  27. money: tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
  28. news: tin tức
  29. physics: vật lý
  30. politics: chính trị

3. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng:

1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper.

2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on.

3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.

4. Light/a light comes from the sun.

5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast.

6. "did you enjoy your holiday?" - "yes, we had wonderful time/ a wonderful time."

7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices.

8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday.

9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.

10. It's very difficult to find a work/job at the moment.

11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches.

12. Bad news don't/doesn't make people happy.

13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut.

14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad.

Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.

accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar

1. It wasn't your fault. It was...........

2. Listen!can you hear...........?

3. I couldn't get into the house because I didn't have ...........

4. It's very warm today. Why are you wearing...........?

5. Do you take .................in your coffee?

6. Are you hungry? Would you like ...........with your coffee?

7. Our lives would be very difficult without................

8. I didn't phone them. I wrote.............instead.

9. The heart pumps .....................through the body.

10. Excuse me, but can I ask you.............?

11. I'm not ready yet. Can you wait.............., please?

12. We can't delay much longer. We have to make .................soon.

Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

1. Study the next three (chapter).

2. Can you recommend some good (book)?

3. I had two (tooth) pulled out the other day.

4. You can always hear (echo) in this mountain.

5. They are proud of their (son-in-law).

6. Did you raise these (tomato) in your garden?

7. I think we need two (radio).

8. My (foot) really hurt.

9. The (roof) of these houses are tiled.

10. Get me two (loaf) of bread.

Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

1. There are many dirts on the floor.

2. We want more fuels than that.

3. He drank two milks.

4. Ten inks are needed for our class.

5. He sent me many foods.

6. Many golds are found there.

7. He gave me a great deal of troubles.

8. cows eat glasses.

9. The rain has left many waters.

10. I didn't have many luggages.

Bài tập 5. These following nouns are uncountable or countable?

tea →

butter →

song →

living room →

hour →

coffee →

child →

homework →

key →

orange →

Bài 6: Đọc đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng

Lucy: How about making a/ an apple pie?

Alan: Great idea! Have we got some/ any apples?

Lucy: Yes, there are some/ any in the bowl. How much/ many do we need?

Alan: A lot, about a kilo/ litre.

Lucy: We haven’t got enough. We can buy some/ any in the corner shop.

Alan: And we need some/ any flour, too. Look at the recipe. How much/ many flour do we need?

Lucy: About half a pound. And we need three knives/ spoons of sour cream so let’s buy a small tub/ bag, too.

Alan: And how much/ many eggs do we need?

Sue: Four. And we also need some/ any butter and some/ any sugar. Oh, we haven’t got some/ any butter.

Andy: We can buy a bar/ tin of butter in the shop, too.

Đáp án bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Bài tập 7: Chọn đáp án đúng:

1. a paper

2. any paper

3. a light

4. light

5. time

6. a wonderful time

7. advice

8. very bad weather

9. bad luck

10. a job

11. some

12. doesn't

13. your hair, is

14. the damage, was

Bài tập 8: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết.

1. an accident

2. music

3. a key

4. a coat

5. sugar

6. a biscuit

7. electricity

8. a letter

9. blood

10. a question

11. a moment

12. a decision

Bài tập 9: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn

1. chapters

2. books

3. teeth

4. echoes

5. sons-in-law

6. tomatoes

7. radios

8. feet

9. roofs

10. loaves

Bài tập 10: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

1. There is much dirt on the floor.

2. We want more fuel than that.

3. He drank two glasses of milk.

4. Ten pens are needed for our class.

5. He sent me much food.

6. Much gold is found there.

7. He gave me a lot of trouble.

8. Cows eat glass.

9. The rain has left much water.

10. I didn't have much luggage.

Bài tập 11. These following nouns are uncountable or countable?

tea → uncountable noun

butter → uncountable noun

song → countable noun

living room → countable noun

hour → countable noun

coffee → uncountable noun

child → countable noun

homework → uncountable noun

key → countable noun

orange → countable noun

Bài 12: Đọc đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng

Lucy: How about making an apple pie?

Alan: Great idea! Have we got any apples?

Lucy: Yes, there are some in the bowl. How many do we need?

Alan: A lot, about a kilo.

Lucy: We haven’t got enough. We can buy some in the corner shop.

Alan: And we need some flour, too. Look at the recipe. How much flour do we need?

Lucy: About half a pound. And we need three spoons of sour cream so let’s buy a small tub, too.

Alan: And how many eggs do we need?

Sue: Four. And we also need some butter and some sugar. Oh, we haven’t got any butter.

Andy: We can buy a bar of butter in the shop, too.

icon-date
Xuất bản : 03/11/2021 - Cập nhật : 08/11/2021