logo

Dạng toán tìm số lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao

icon_facebook

Dạng toán tìm số lớp 3 từ cơ bản đến nâng cao


1. Dạng 1(Dạng cơ bản)

Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.

 Ví dụ: Tìm X: 

549 + X = 1326 

           X = 1326 – 54

           X = 777

X - 636 = 561

          X = 5618 + 63

          X = 625


2. Dạng 2 (Dạng nâng cao) 

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số. 

Ví dụ: Tìm X 

X : 6 = 45 : 5 

X : 6 = 9 

X = 9 x 6 

X = 54


3. Dạng 3 

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số. 

Ví dụ: Tìm X:

736 - X : 3 = 10

          X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)

          X : 3 = 630 (dạng 1)

              X = 630 x 3

              X = 189


4. Dạng 4: 

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số. 

Ví dụ: Tìm X

(3586 - X) : 7 = 168

     (3586 - X) = 168 x 7 

        3586 - X = 1176 

                    X = 3586 - 1176 

                    X = 241


5. Dạng 5: 

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số 

Ví dụ: Tìm X

125 x 4 - X = 43 + 26

125 x 4 - X = 69

      500 - X = 69

                X = 500 – 69

                X = 431


6. Dạng 6:

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số

 Ví dụ: Tìm X

(X - 10) x 5 = 100 – 80

(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)

      (X - 10) = 20 : 5

         X - 10 = 4

                X = 4 + 10

                X = 14


7. Các bài tập thực hành

1. X x 5 + 122 + 236 = 633 

2. 320 + 3 x X = 620 

3. 357 : X = 5 dư 7 

4. X : 4 = 1234 dư 3 

5. 120 - (X x 3) = 30 x 3 

6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7 

7. 65 : x = 21 dư 2 

8. 64 : X = 9 dư 1 

9. (X + 3) : 6 = 5 + 2 

10. X x 8 - 22 = 13 x 2 

11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3 

12. X+ 13 + 6 x X = 62 

13. 7 x (X - 11) - 6 = 757 

14. X + (X + 5) x 3 = 75 

15. 4 < X x 2 < 10 

16. 36 > X x 4 > 4 x 1 

17. X + 27 + 7 x X = 187 

18. X + 18 + 8 x X = 99 

19. (7 + X) x 4 + X = 108 

20. (X + 15) : 3 = 3 x 8 

21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36 

22. X : 4 x 7 = 252 

23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5 

24. (8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24

* Một số lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X: 

Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của: 

phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng 

Phép trừ : số bị trừ - số trừ = hiệu 

Phép nhân : thừa số x thừa số = tích 

Phép chia: số bị chia : số chia = thương. 

Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: như Để (tìm số hạng; tìm số bị trừ ;tìm số từ; tìm số chia ) ta làm thế nào? 

Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn( hoặc không có dấu ngoặc đơn) 

Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng

icon-date
Xuất bản : 25/09/2021 - Cập nhật : 26/09/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Tham khảo các bài học khác

image ads