Hướng dẫn tìm hiểu: “Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh có những ngành nào?” cùng với kiến thức tham khảo về ngôi trường này do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích.
Các ngành đào tạo do Đại học Quốc tế cấp bằng:
STT |
Mã ngành đào tạo |
Ngành học |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 |
3 |
7340301 |
Kế toán | A00; A01; D01; D07 |
4 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D09, D14, D15 |
5 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin | A00; A01 |
6 |
7480109 |
Khoa học Dữ liệu | A00; A01 |
7 |
7480101 |
Khoa học Máy tính | A00; A01 |
8 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học | A00; B00; B08; D07 |
9 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm | A00; A01; B00; D07 |
10 |
7440112 |
Hóa học (Hóa sinh) | A00; B00; B08; D07 |
11 |
7520301 |
Kỹ thuật Hóa học | A00; A01; B00; D07 |
12 |
7520118 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | A00; A01; D01 |
13 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 |
14 |
7520207 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | A00; A01; B00; D01 |
15 |
7520216 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | A00; A01; B00; D01 |
16 |
7520212 |
Kỹ thuật Y Sinh | A00; B00; B08; D07 |
17 |
7580201 |
Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; D07 |
18 |
7580302 |
Quản lý Xây dựng | A00; A01; D01 |
19 |
7460112 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | A00; A01 |
20 |
7520121 |
Kỹ thuật Không gian | A00; A01; A02; D90 |
21 |
7520320 |
Kỹ thuật Môi trường | A00; A02; B00; D07 |
Các ngành đào tạo liên kết với Đại học nước ngoài:
STT |
Mã ngành đào tạo |
Ngành học |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Chương trình liên kết cấp bảng của trường ĐH Nottingham (UK) | ||
1.1 |
7480201_UN |
Công nghệ Thông tin (2+2) | A00; A01 |
1.2 |
7340101_UN |
Quản trị Kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 |
1.3 |
7420201_UN |
Công nghệ Sinh học (2+2) | A00; B00; B08; D07 |
1.4 |
7520207_UN |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (2+2) | A00; A01; B00; D01 |
1.5 |
7540101_UN |
Công nghệ Thực phẩm (2+2) | A00; A01; B00; D07 |
2 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) | ||
2.1 |
7480201_WE2 |
Công nghệ Thông tin (2+2) | A00; A01 |
2.2 |
7340101_WE |
Quản trị Kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 |
2.3 |
7520207_WE |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (2+2) | A00; A01; B00; D01 |
2.4 |
7420201_WE2 |
Công nghệ Sinh học (2+2) | A00; B00; B08; D07 |
2.5 |
7220201_WE2 |
Ngôn ngữ Anh (2+2) | D01, D09, D14, D15 |
3 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology (New Zealand) | ||
3.1 |
7340101_AU |
Quản trị Kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 |
4 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales (Australia) | ||
4.1 |
7340101_NS |
Quản trị kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 |
5 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH SUNY Binghamton (USA) | ||
5.1 |
7480106_SB |
Kỹ thuật Máy tính (2+2) | A00; A01 |
5.2 |
7520118_SB |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (2+2) | A00; A01; D01 |
5.3 |
7520207_SB |
Kỹ thuật Điện tử (2+2) | A00; A01; B00; D01 |
6 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston (USA) – 150 chỉ tiêu | ||
6.1 |
7340101_UH |
Quản trị Kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 |
7 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (4+0) | ||
7.1 |
7340101_WE4 |
Quản trị kinh doanh (4+0) | A00; A01; D01; D07 |
7.2 |
7220201_WE4 |
Ngôn ngữ Anh (4+0) | D01, D09, D14, D15 |
7.3 |
7420201_WE4 |
Công nghệ Sinh học định hướng Y sinh (4+0) | A00; B00; B08; D07 |
7.4 |
7480201_WE4
|
Công nghệ Thông tin (4+0) | A00; A01 |
8 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (3+1) | ||
8.1 |
7220201_WE3 |
Ngôn ngữ Anh (3+1) | D01, D09, D14, D15 |
9 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Deakin (Úc) |
||
9.1 |
7480201_DK2 |
Công nghệ Thông tin (2+2) | A00; A01 |
9.2 |
7480201_DK3 |
Công nghệ Thông tin (3+1) | A00; A01 |
9.3 |
7480201_DK25 |
Công nghệ Thông tin (2.5+1.5) | A00; A01 |
Các ngành đào tạo chương trình chuyển đổi tín chỉ:
- Hoàn thành 2 năm đầu tại Đại học quốc tế.
- Đạt các yêu cầu về điểm trung bình tích lũy và điểm tiếng Anh của trường Đại học đối tác.
Danh sách ngành và trường tương ứng mà sinh viên có thể du học theo diện chuyển đổi tín chỉ:
- Thời điểm chuyển đổi: Khi hoàn tất chương trình đào tạo 2 năm đầu tại trường ĐHQT
STT |
Tên trường |
Quốc gia |
Các ngành được xem xét công nhận tín chỉ |
Điều kiện chuyển tiếp |
Học bổng đối tác |
Thời điểm chuyển tiếp |
1 |
Đại học Rutgers |
New Jersey, Hoa Kỳ |
- Kỹ thuật Điện tử truyền thông - Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp - Kỹ thuật Máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=75 |
|
Tháng 9 |
2 |
Đại học Oregon |
Oregon, Hoa Kỳ |
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp - Kỹ thuật Xây dựng |
IELTS>=6.0 GPA>=63 |
|
Tháng 1, 9 |
3 |
Đại học George Manson |
Washington D.C, Hoa Kỳ |
- Quản trị Kinh doanh - Quản trị Sự kiện và Du lịch |
IELTS>=6.5 GPA>=65 |
|
Tháng 1, 9 |
4 |
Đại học California State University – Bakerfields |
California, Hoa Kỳ |
- Quản trị Kinh doanh - Khoa học Máy tính |
IELTS>=6.0 GPA>=65 |
|
Tháng 1, 9 |
5 |
Đại học Alabana |
Birmingham, Hoa Kỳ |
- Khoa học Y sinh - Khoa học Máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=65 |
|
Tháng 1, 9 |
6 |
Đại học Sydney |
Sydney, Úc |
- Quản trị kinh doanh |
IELTS>=6.5 GPA>=70 |
Học bổng dành cho SV có thành tích học tập xuất sắc lên đến 20.000$ Úc |
Tháng 2, 7 |
7 |
Đại học Macquarie |
Sydney, Úc |
- Kế toán - Thương mại - Kinh doanh Quốc tế - Quản trị Doanh nghiệp - Marketing - Luật thương mại và Ngoại thương - Công nghệ Sáng tạo - Truyền thông - Quan hệ Quốc tế - Quản lý Hệ thống thông tin - Bảo mật - Mạng máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=70 |
Học bổng 10.000$ Úc ở giai đoạn 2 |
Tháng 2, 7 |
8 |
Đại học Western Sydney |
Sydney, Úc |
- Quản trị Kinh doanh - Quản trị Nhà hàng khách sạn |
IELTS>=6.5 GPA>=60 |
|
Tháng 2, 7 |
9 |
Đại học Monash |
Melbourne, Úc |
- Quản trị kinh doanh - Khoa học máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=70 |
Học bổng dành cho SV có thành tích học tập xuất sắc lên đến 10.000$ Úc |
Tháng 2, 7 |
10 |
Đại học Griffith |
Queensland, Úc |
- Quản trị kinh doanh - Quản trị nhà hàng khách sạn |
IELTS>=6.5 GPA>=50 |
-Học bổng đối tác 20% học phí giai đoạn 2 -Học bổng cho SV có thành tích học tập xuất sắc lên đến 100% học phí giai đoạn 2 |
Tháng 3, 7, 11 |
11 |
Đại học Brock |
Ontario, Canada |
- Khoa học Máy tính - Quản trị Kinh doanh - Công nghệ Sinh học |
IELTS>=6.5 GPA>=60 |
|
Tháng 1, 9 |
12 |
PIHMS |
New Zealand |
- Quản trị nhà hàng khách sạn |
IELTS>=6.0 GPA>=50 |
Học bổng dành cho SV lên đến 10.000$ New Zealand |
Tháng 2, 4, 7, 10 |
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm những kiến thức bổ ích hơn về trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh nhé!
- Tên trường: Đại học Quốc gia TP.HCM
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University - Ho Chi Minh City (VNU - HCM)
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Địa chỉ: Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: (+84-28) 37.242.181
- Email: [email protected]
- Website: https://vnuhcm.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/vnuhcm.info/
- ĐHQG-HCM gồm 06 trường đại học, 01 khoa, 01 viện và trung tâm trực thuộc có tuyển sinh và đào tạo trình độ đại học là:
+ Trường ĐH Bách khoa (QSB),
+ Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (QST),
+ Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (QSX),
+ Trường ĐH Quốc tế (QSQ),
+ Trường ĐH Công nghệ Thông tin (QSC),
+ Trường ĐH Kinh tế - Luật (QSK),
+ Khoa Y (QSY),
- Viện Đào tạo Quốc tế (IEI) và Trung tâm Đại học Pháp (PUF).
- ĐHQG-HCM đào tạo 82.586 sinh viên đại học, 7.224 học viên cao học, 1.037 nghiên cứu sinh, cùng đội ngũ học giả với 30 giáo sư, 305 phó giáo sư và 1.063 tiến sĩ. Là hệ thống giáo dục đại học hàng đầu Việt Nam, chương trình đào tạo của ĐHQG-HCM gồm các lĩnh vực: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kỹ thuật công nghệ, quản lý kinh tế - luật, khoa học sức khỏe và khoa học nông nghiệp... với 3 trình độ: đại học (134 ngành), thạc sĩ (133 ngành) và tiến sĩ (96 ngành)*.
- Xác định tầm nhìn là một hệ thống đại học trong top đầu châu Á, ĐHQG-HCM nhiều năm liên tiếp được Tổ chức Giáo dục Quacquarelli Symonds Asia xếp hạng thuộc top 150 ĐH hàng đầu châu lục này. Từ năm 2019, ĐHQG-HCM duy trì thứ hạng thuộc top 701-750 do Tổ chức Giáo dục Quacquarelli Symonds (QS) Anh quốc đánh giá trên 1.000 trường đại học hàng đầu thuộc 82 quốc gia.
- Thông tin sơ lược về trường: Đây là một trường đại học kỹ thuật đầu ngành tại miền Nam Việt Nam, trực thuộc Đại học Quốc gia TP HCM, sở hữu diện tích lớn nhất tại TP HCM, trường có hai cơ sở ở nội thành và ngoại thành.
+ Chi nhánh nội thành có quy mô 14,2 ha tại 268 Lý Thường Kiệt, quận 10, TP. HCM. Đây là cơ sở chính của trường. Tại chi nhánh này có một khu ký túc xá ở nội thành tại 497, đường Hòa Hảo, quận 10 với quy mô khoảng 1,4 ha, cách trường gần 1,5 km.
+ Chi nhánh ngoại thành (làng đại học) có quy mô 26 ha tại Linh Trung, quận Thủ Đức. Tại chi nhánh này có một khu ký túc xá ở nội thành với quy mô gồm 24 đơn nguyên nhà 5 tầng với sức chứa 12.000 chỗ, tại phường Đông Hòa, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương, giáp ranh với quận Thủ Đức, cách trường gần 1,5 km.
- Điểm chuẩn tham khảo mỗi năm của trường trên 19 điểm.
- Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, tạo ra những sản phẩm tinh hoa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao của đất nước, phù hợp với xu thế phát triển, hội nhập quốc tế.
- Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin, Toán học, Vật lý, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông, Hải dương học, Hóa học, Địa chất, Khoa học môi trường, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Khoa học vật liệu, Sinh học, Công nghệ sinh học, Công nghệ Thông tin (CĐ).
- Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, từng bước định hướng là trường đại học nghiên cứu theo mô hình hiện đại của đại học thế giới, đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học về các ngành khoa học xã hội và nhân văn của VN và tại khu vực châu Á.
- Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Văn học, Ngôn ngữ học, Báo chí, Lịch sử, Nhân học, Triết học, Địa lý học, Xã hội học, Thông tin học, Đông phương học, Giáo dục học, Lưu trữ học, Văn hóa học, Công tác xã hội, Tâm lý học, Quy hoạch vùng và Đô thị, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Italia.
- Thông tin sơ lược về trường: Thành lập vào năm 2003, và là trường đại học công lập đầu tiên sử dụng Tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy và nghiên cứu cho cả sinh viên và giảng viên. Với tông đỏ làm chủ đạo, Đại học Quốc tế khá nổi bật khi nhìn từ xa, bên cạnh đó là không gian thoáng mát giúp cho sinh viên có được môi trường xanh mát để nghỉ ngơi sau những giờ học tập căng thẳng. Đặc biệt, thư viện tại đây đúng chuẩn "Quốc tế, khi từ kiến trúc cho đến những vật dụng trang bị nơi đáp ứng nhu cầu dạy và học, hướng tới những trải nghiệm cho toàn thể sinh viên và cán bộ, nhân viên tại trường.
- Đào tạo hệ Cử nhân quốc tế liên kết với Trường đại học Birmingham City, Anh quốc cấp bằng tại Việt Nam. Ngành đào tạo: Khoa học máy tính, Mạng máy tính và An toàn thông tin.
- Đào tạo Kỹ sư các ngành: An toàn Thông tin, Công nghệ Thông tin, Khoa học Máy tính, Hệ thống Thông tin, Kỹ thuật Phần mềm, Kỹ thuật Máy tính, Mạng máy tính & Truyền thông Dữ liệu, Thương mại Điện tử, Khoa học Dữ liệu.
- Đào tạo hệ Cử nhân các ngành: Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin.
- Đào tạo Kỹ sư tài năng ngành An toàn thông tin.
- Đào tạo Cử nhân tài năng ngành Khoa học máy tính.
- Đào tạo hệ Cử nhân tiên tiến ngành Hệ thống thông tin.
- Đào tạo hệ Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính.
- Đào tạo hệ Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, chuyên ngành Công nghệ Thông tin.
- Đào tạo hệ Cử nhân:
+ Đào tạo cử nhân chính quy các ngành (chuyên ngành) thuộc lĩnh vực kinh tế, luật và Kinh doanh quản lý: Kinh tế (Kinh tế học), Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công), Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại), Kinh doanh quốc tế, Tài chính - Ngân hàng,Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) Kế toán, Kiểm toán, Hệ thống thông tin quản lý, Thương mại điện tử, Thương mại điện tử (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo - AI), Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành), Marketing, Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong Kinh tế Quản lý), Luật Kinh tế (Luật kinh doanh), Luật Kinh tế (Luật thương mại quốc tế), Luật (Luật dân sự), Luật (Luật tài chính - ngân hàng).
+ Đào tạo cử nhân chất lượng cao bằng tiếng Anh các ngành/chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại), Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thương mại điện tử, Quản trị kinh doanh, Marketing, Luật (Luật Dân sự).
+ Đào tạo cử nhân chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp ngành Luật (chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng)
+ Đào tạo cử nhân quốc tế liên kết các ngành/chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế, Tài chính quốc tế (Trường Đại học Birmmingham City - BCU, Vương quốc Anh), Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh quốc tế (Trường Đại học Gloucestershire - UoC, Vương quốc Anh), Phát triển kinh doanh toàn cầu (Trường Kinh doanh & Quản lý, Trường Đại học Công giáo Lyon, Pháp)
- Đào tạo hệ Thạc sĩ các ngành/chuyên ngành: Kinh tế (Kinh tế & Quản lý công), Kinh tế chính trị, Kinh tế quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Luật dân sự & tố tụng dân sự.
- Đào tạo hệ Tiến sĩ các ngành: Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Tài chính – Ngân hàng, Luật Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh.
- Là cơ sở đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ chất lượng cao thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe. Được xây dựng và phát triển trên cơ sở sức mạnh hệ thống của ĐHQG-HCM. Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực khoa học sức khỏe (bác sĩ đa khoa,…). Chương trình đào tạo tích hợp hệ thống, tăng cường thực hành, đặc biệt thực hành bệnh viện và thực hành cộng đồng, tăng cường giáo dục về thái độ, đạo đức nghề nghiệp.
- Ngành đào tạo: Y đa khoa. Ngành mới (dự kiến): Dược học.
- Sinh viên theo học tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh có thể đăng ký ở nội trú tại hệ thống Ký túc xá Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (có thể đáp ứng hơn 40.000 người) tọa lạc trong Khu đô thị Đại học Quốc gia (còn được gọi là Làng đại học). Sinh viên theo học tại trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh có thể đăng ký nội trú tại ký túc xá Bách Khoa tọa lạc trên đường Hòa Hảo, quận 10.