logo

Công thức tính chiều dài ADN

Sau đây là đáp án chính xác và giải thích dễ hiểu cho câu hỏi: “Công thức tính chiều dài adn” cùng với những kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi hay nhất là tài liệu dành cho các bạn học sinh tham khảo để học tập tốt hơn


Câu hỏi: Công thức tính chiều dài ADN

Trả lời

Phân tử ADN chính là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn xung quanh 1 trục. Bởi vậy mà chiều dài của gen hay chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có nucleotit độ dài của 1 nu là 3,4Å

Chiều dài gen = 3,4 x (số nu trên gen : 2)

L = 3,4 x (N/2)

Trong đó L là chiều dài của gen

                N là số nu trên gen

Ngoài ra còn một số công thức tính gen liên quan như:

Công thức tính số vòng xoắn của gen là:

C = N/20 = L/34 (Å)

Công thức tính khối lượng phân tử của gen là:

M = 300 x N

Trong đó có C là số vòng xoắn

                     M là khối lượng gen

Đơn vị tính như sau:

1mm = 107Å

1μm = 104Å

1nm = 10Å

Khối lượng 1Nu = 300 đvc = 1 Ribonu

Khối lượng 1AA = 110 đvc

Chiều dài 1AA = 3Å


Kiến thức tham khảo về Gen


1. Định nghĩa

Công thức tính chiều dài adn

- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN

- Mỗi gen cấu trúc mã hoá prôtêin bao gồm 3 vùng trình tự

+ Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã đồng thời cũng điều hoà hoạt động phiên mã.

+ Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục trong khi phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục (gen phân mảnh).

+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Xem thêm:

>>> Cơ chế phát sinh đột biến gen


2. Mã di truyền

- Mã di truyền là mã bộ ba

- Trong số 64 bộ ba mã hoá có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào là: UAA, UAG, và UGA. Đây là các bộ

- Bộ ba AUG là mã mở đầu, đồng thời mã hoá cho axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).

- Các đặc điểm của mã di truyền:

   + Tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

   + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm theo từng bộ 3 mà không gối lên nhau.

   + Tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hoá cho 1 axit amin.

   + Tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 axit amin.


3. Quá trình nhân đôi ADN

Bước 1:  Phân tử ADN mẹ tháo xoắn :

Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P.

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:

Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’

Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều tháo xoắn,

Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN - ligaza

Bước 3: Hai phân tử mới được tạo thành

Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn ( một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con

Kết thúc quá trình nhân đôi : Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu 

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản).

Ở sinh vật nhân sơ chỉ chỉ xảy ra tại một điểm( đơn vị tái bản).

Chú ý :

Mỗi đơn vị tái bản gồm có hai chạc chữ Y phát sinh từ một điểm khời đầu và được nhân đôi theo hai hướng.

Trong một đơn vị tái bản số đoạn mồi cung cấp cho quán trình nhân đôi bằng  số đoạn okazaki + 2. 

Ý nghĩa của quá trình nhân đôi:

Nhân đôi ADN trong pha S của kì trung gian để chuần bị cho quán trình nhân đôi nhiễm sắc thể và chuẩn bị cho quán trình phân chia tế bào.

Nhân đôi ADN giải thích chính xác sự truyền đạt thông tin di truyền một cách chính xác qua các thế hệ

icon-date
Xuất bản : 05/05/2022 - Cập nhật : 05/05/2022