Câu hỏi: Cho tập hợp P= {0;4;9}. Hãy viết các số tự nhiên :
a) Có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P.
b) Có ba chữ số lấy trong tập P.
Đáp án:
a) Vì số tự nhiên có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P nghĩa là số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ ba chữ số 0; 4; 9
Gọi số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là
Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên a = 4 hoặc a = 9.
+) Với a = 4, ta có các số thỏa mãn là: 409; 490
+) Với a = 9, ta có các số thỏa mãn là: 904; 940
Vậy ta được các số thỏa mãn đề bài là: 409; 490; 904; 940.
b) Vì số tự nhiên có ba chữ số lấy trong tập P thì các số cần tìm được viết bởi 0; 4; 9 nhưng không nhất thiết có mặt cả ba chữ số đó. Vậy mỗi chữ số có thể không có mặt hoặc có mặt 1; 2 hoặc 3 lần.
Gọi số tự nhiên có ba chữ số là
Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên a = 4 hoặc a = 9
Trường hợp 1: a = 4
+) Với a = 4, b = 0 ta có ba số: 400; 404; 409
+) Với a = 4, b = 4 ta được ba số: 440; 444; 449
+) Với a = 4, b = 9 ta được ba số: 490; 494; 499
Trường hợp 2: Với a = 9
+) Với a = 9, b = 0 ta được ba số: 900; 904; 909
+) Với a = 9; b = 4 ta được ba số: 940; 944; 949
+) Với a = 9, b = 9 ta được ba số: 990; 994; 999
Vậy các số thỏa mãn điều kiện đề bài là: 400; 404; 409; 440; 444; 449; 490; 494; 499; 900; 904; 909; 940; 944; 949; 990; 994; 999.
Cùng Top lời giải đọc thêm về lí thuyết và các bài tập tương tự nhé:
1. Tập hợp
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
Ví dụ:
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
+ Tập hợp học sinh lớp 6A.
+ Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7.
+ Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam.
2. Cách viết tập hợp
+ Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
+ Để viết tập hợp thường có hai cách viết:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
Ví dụ: A = {1; 2; 3; 4; 5}
- Theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ví dụ: A = {x ∈ N| x < 5}
+ Kí hiệu:
- 2 ∈ A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 thuộc phần tử của A.
- 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.
Chú ý:
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số.
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó.
Ví dụ: Tập hợp B trong hình vẽ là B = {0; 2; 4; 6; 8}
Bài 1.8 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?
Lời giải:
Gọi chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là a (a ∈ ℕ, 0 ≤ a ≤ 9)
Giả sử chữ số hàng đơn vị là 1, vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9 do đó chữ số hàng chục là: 1 + 9 = 10, điều đó không xảy ra.
Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn 1 thì chữ số hàng chục lớn hơn 10, điều đó không xảy ra.
Vì thế a = 0 hay chữ số hàng đơn vị là 0
Chữ số hàng chục là: 0 + 9 = 9
Vậy số cần tìm có hai chữ số là 90.
Bài 1.9 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3. Hãy mô tả tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Lời giải:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số là ab— (a, b ∈ ℕ, 1 ≤ a ≤ 9, 0 ≤ b ≤ 9)
Vì chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3 nên b ≥ 3 nên ta có bảng sau:
b |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
a |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Loại vì a khác 0 |
Chọn |
Chọn |
Chọn |
Chọn |
Chọn |
Chọn |
Các số tự nhiên có hai chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 14; 25; 36; 47; 58; 69
Do đó tập hợp A được viết: A = {14; 25; 36; 47; 58; 69}.
Bài 1.10 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số.
Lời giải:
Một số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số thì các chữ số của số đó phải đạt giá trị lớn nhất có thể.
Vì chữ số đầu tiên lớn nhất thì chữ số đầu tiên phải là 9
Năm chữ số tiếp theo lớn nhất là số 9
Vậy số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số: 999 999.
Bài 1.11 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Số tự nhiên nào lớn nhất có 6 chữ số khác nhau?
Lời giải:
Một số có 6 chữ số khác nhau là số lớn nhất thì:
Chữ số đầu tiên của nó phải là số lớn nhất tức là số 9
Chữ số kế tiếp phải là số lớn nhất khác 9 tức là số 8
Chữ số kế tiếp phải là số lớn nhất khác 9 và 8 tức là số 7
Chữ số kế tiếp phải là số lớn nhất khác 9; 8 và 7 tức là số 6
Chữ số kế tiếp phải là số lớn nhất khác 9; 8; 7; và 6 tức là số 5
Chữ số hàng đơn vị phải lớn nhất khác 9; 8; 7; 6; 5 tức là số 4