logo

Chì acetat là gì? Công dụng

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “Chì acetat là gì? Công dụng” cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy thêm kiến thức bộ môn Hóa học.


Chì acetat là gì? Công dụng

Chì axetat là tinh thể lớn không màu, bị lên hoa khi để ngoài không khí khô, độc. Trong chân không và trên axit sunfuric (H2SO4) đặc, chì axetat mất nước kết tinh ở 40℃ dễ tan trong nước và glycerin, ít tan trong etanol, không tan trong ete, điều chế bằng cách cho Axit acetic tác dụng với chì monoxit hoặc với các lá chì mỏng.

Công dụng: Dùng làm chất cầm màu trên vải, làm thuốc thử hóa học. Dùng trong khai thác khoáng sản.


Kiến thức tham khảo về Chì

[ĐÚNG NHẤT] Chì acetat là gì? Công dụng

1. Định nghĩa về Chì

- Chì là một kim loại phổ biến, từng được sử dụng phổ biến hàng ngàn năm trước do sự phân bố rộng rãi của nó, dễ chiết tách và dễ gia công. Nó dễ dát mỏng và dễ uốn cũng như dễ nung chảy.

- Kí hiệu: Pb

- Cấu hình electron: [Xe] 4f145d106s26p2

- Số hiệu nguyên tử: 82

- Khối lượng nguyên tử: 207 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 82

+ Nhóm: IVA

+ Chu kì: 6

- Đồng vị: 202Pb, 204Pb, 207Pb

- Độ âm điện: 12,33.

Các hợp chất quan trọng của Chì

Chì (II) oxit: PbO

Chì (II) hiđroxit: Pb(OH)2

Muối chì (II): Pb2+: PbCl2, Pb(NO3)2

Chì (IV) oxit: PbO2


2. Tính chất vật lí của Chì

- Chì có màu trắng bạc và sáng, bề mặt cắt còn tươi của nó xỉ nhanh trong không khí tạo ra màu tối. Nó là kim loại màu trắng xanh, rất mềm, dễ uốn và nặng, và có tính dẫn điện kém so với các kim loại khác.

- Chì là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 11,34 g/cm3, nóng chảy ở 327,40C và sôi ở 17450C.


3. Tính chất hóa học của Chì

- Có tính khử yếu:

- Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao.

- Không tác dụng với dung dịch axit loãng (do tạo thành PbCl2 ↓ và PbSO4 ↓)

- Tan trong dung dịch H2SO4, HNO3 đặc nóng

- Tác dụng với dung dịch muối.

- Nhiệt độ thường: bền với nước và không khí.

-Tan trong dung dịch kiềm nóng.

a. Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao

- Tác dụng với O2 → oxit.

- Tác dụng với halogen: Pb + F2 → PbF2

* Chú ý: Pb chỉ bị oxi hóa ở bên ngoài không khí tạo thành 1 lớp oxit mỏng; lớp oxit này bảo vệ Pb không bị oxi hóa tiếp.

b. Tác dụng với axit

- Chì không tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc bên ngoài kim loại.

- Chì tan nhanh trong dung dịch H2SO4 đặc nóng

Pb + 3H2SO4 → Pb(HSO4)2 + SO2 + 2H2O.

- Chì dễ dàng tan trong dung dịch HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.

3Pb + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

c. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Chì cũng tan chậm trong dung dịch kiềm nóng.

Pb + 2NaOH (đặc) + 2H2O → Na2[Pb(OH)4] + H2


4. Điều chế Chì

- Các quặng sulfua của chì được đốt cháy chủ yếu tạo ra chì ôxit và một hỗn hợp sulfat và silicat của chì và các kim loại khác có trong quặng. 

- Chì ôxít tách ra từ quá trình đốt cháy được khử trong lò cao bằng than cốc:

PbO + CO →  Pb + CO2


5. Ứng dụng của chì

Chì được ứng dụng khá nhiều vào đời sống

Mặc dù là một kim loại độc hại nhưng ngày nay chì đã được nghiên cứu và đưa vào sử dụng rất nhiều trong đời sống. Thường thì kim loại chì chỉ được sử dụng trong một vài hợp chất đòi hỏi không thể thiếu kim loại chì được. Cụ thể là:

- Kim loại chì được xem là thành phần chính của bình ắc quy mà các loại xe sử dụng.

- Chì là một thành phần quan trọng trong ống nhựa PVC.

- Chì được sử dụng với vai trò là chất nhuộm trắng trong sơn.

- Chì là được sử dụng như một thành phần để tạo màu trong quá trình tráng men, nhất là màu đỏ và màu vàng.

- Chì được sử dụng làm tấm ngăn để chống đạn, phóng xạ hạt nhân…

[ĐÚNG NHẤT] Chì acetat là gì? Công dụng (ảnh 2)

6. Tác hại của Chì (PB) tới sức khỏe con người

Nguồn nước bị ô nhiễm các kim loại nặng, đặc biệt là Chì (Pb) có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc sử dụng nguồn nước nhiễm một lượng chì lớn và trong thời gian dài có thể khiến một người bị nhiễm độc và thậm chí tử vong nếu không được cứu chữa kịp thời. Chúng ta cùng phân tích một số tác hại không thể không kể đến của chì đối với sức khỏe:

- Đối với trẻ em có mức hấp thụ chì cao gấp 3 - 4 lần người lớn. Chì tích tụ ở xương, cản trở chuyển hóa Canxi bằng cách kìm hãm sự chuyển hóa vitamin D, gây độc cả cơ quan thần kinh trung ương lẫn thần kinh ngoại biên. Đặc biệt, Chì gây tác động mãn tính tới phát triển trí tuệ. Ngộ độc Chì còn gây ra biến chứng viêm não ở trẻ em.

- Chì tác động lên hệ thống enzyme vận chuyển hiđro gây nên một số rối loạn cơ thể, trong đó chủ yếu là rối loạn bộ phận tạo huyết (tủy xương). Tùy theo mức độ nhiễm độc có thể gây ra những tai biến, nếu nặng có thể gây tử vong.

- Với những phụ nữ có thai thường xuyên tiếp xúc với chì khả năng sẩy thai hoặc thai nhi chết sau khi sinh là rất lớn.

- Chì có tác dụng rất độc hại cho cơ thể con người và có thể gây ra một số bệnh kinh niên, mãn tính, ví dụ như bệnh thận hay bệnh thần kinh.

icon-date
Xuất bản : 20/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022