Hướng dẫn Giải Toán 6 Bài 5: Thực hiện các phép tính chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Chân trời sáng tạo, giúp các em học tốt hơn.
Hoạt động 1:
Khi thực hiện phép tính 6 – 6 : 3 . 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả bằng 2, bạn Chi ra kết quả bằng 5. Vì sao có các kết quả khác nhau đó?
Trả lời:
Bạn An đã thực hiện phép tính từ trái sang phải:
6 – 6 : 3 . 2
= 0 : 3 . 2
= 0 . 2
= 0.
Bạn Bình thực hiện 6 chia 3 trước, rồi lấy kết quả này nhân với 2, sau cùng mới thực hiện phép trừ:
6 – 6 : 3 . 2
= 6 – 2 . 2
= 6 – 4
= 2.
Bạn Chi thực hiện 3 nhân 2 trước, sau đó thực hiện phép chia và cuối cùng thực hiện phép trừ:
6 – 6 : 3 . 2
= 6 – 6 : 6
= 6 – 1
= 5.
Mỗi bạn có một cách làm khác nhau nên dẫn đến kết quả phép tính là khác nhau.
Thực hành 1:
Tính:
a) 72.19 – 362:18;
b) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}.
Trả lời:
a) 72 . 19 - 362 : 18 = 1368 – 72 = 1296.
b) 750 : {130 – [(5 . 14 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [(70 – 65)3 + 3]}
= 750 : {130 – [(5)3 + 3]}
= 750 : (130 – 128)
= 750 : 2
= 375
Thực hành 2:
Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn:
a) (13x – 122):5 = 5;
b) 3x[82 – 2.(25 – 1)] = 2022
Trả lời:
a) (13x- 122) : 5 = 5
<=> 13x- 122 = 25
<=> 13x = 25 + 122
<=> 13x = 25 + 144
<=> 13x = 169
<=> x = 169 : 13
=> x = 13
b) 3x[82 - 2 . (25 - 1)] = 2 022
<=> 3x = 2 022: [82 - 2 . (25 - 1)]
<=> 3x = 2 022 : 2
<=> 3x = 1 011
<=> x = 1 011 : 3
=> x = 337
Thực hành 3:
Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) 93.(4 237 – 1 928) + 2 500;
b) 53.(64.19 + 26.35) – 210.
Trả lời:
Các em sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính.
Câu 1:
Tính:
a) 2023 – 252 : 53 + 27;
b) 60 : [ 7.(112 – 20.6) + 5 ].
Trả lời:
a) 2 023 + 252 : 53 + 27
= 2 023 + (5 . 5)2 : 53 + 27
= 2 023 + 52 . 2 : 53 + 27
= 2 023 + 5 + 27
= 2 055
b) 60 : [7 . (112 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (112 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 120) + 5]
= 60 : (7 . 1 + 5)
= 60 : 12
= 5
Câu 2:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (9x – 23) :5 = 2;
b) [ 34 – (82 + 14):13].x = 53 + 102.
Trả lời:
a) (9x – 23) :5 = 2
(9x – 8) = 5.2
9x – 8 = 10
9x = 10 + 8
9x = 18
x = 18:9
x = 2
Vậy x = 2.
b) [ 34 – (82 + 14):13].x = 53 + 102
[81 – (64 + 14):13].x = 125 + 100
[81 – 78:13].x = 225
[81 – 6].x = 225
75x = 225
x = 225:75
x = 3
Vậy x = 3.
Câu 3:
Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) 2 0272 - 1 9732;
b) 42 + (365 – 289) . 71.
Trả lời:
Các em sử dụng máy tính để thực hiện các phép tính.
a) 2 0272 - 1 9732 = 216 000.
b) 42 + (365 – 289) . 71 = 5 412.
Câu 4:
Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.
Trả lời:
+ Cách 1:
Số tiền mua vở loại 1 là: 35.10 = 350 (nghìn đồng).
Số tiền mua vở loại 2 là: 67.5 = 335 (nghìn đồng).
Số tiền mua bút bi là: 100.5 = 500 (nghìn đồng).
Số tiền mua thước kẻ là: 35.7 = 245 (nghìn đồng).
Số tiền mua bút chì là: 35.5 = 175 ( nghìn đồng).
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng)
1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng.
Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.
+ Cách 2:
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
35.10 + 67.5 + 100.5 + 35.7 + 35.5 = 350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng).
1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng.
Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.