Câu hỏi: Nêu cấu tạo dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt
Trả lời:
Dụng cụ |
Tên dụng cụ |
Cấu tạo |
Dụng cụ tháo lắp |
- Mỏ lết - Cờ lê - Tua vít |
- Gồm phần mở và phần cán, phần mở có thể điều chỉnh - Gồm phần mở và phần cán - Gồm phần đầu và phần cán, phần đầu có dạng dẹp hoặc chữ thập. |
Dụng cụ kẹp chặt |
- Ê to - Kìm |
- Gồm má động, má tĩnh, tay quay - Gồm phần mỏ và phần cán. |
Cùng Top lời giải hoàn thành bảng trên và ôn tập lại kiến thức qua các câu trắc nghiệm sau nhé!
I. Bảng lý thuyết cấu tạo dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt
Dụng cụ |
Tên dụng cụ |
Cấu tạo |
Cách sử dụng |
Tác dụng |
Dụng cụ tháo lắp |
Mỏ lết
|
- Gồm phần mở và phần cán, phần mở có thể điều chỉnh.
|
- Để lắp các chi tiết, đặt phần mở của mỏ lết vào đai ốc điều chỉnh cho vừa sau đó vặn vít thuận chiều kim đồng hồ (đối với vít ren xoắn phải), để tháo vặn ngược chiều kim đồng hồ. |
- Dùng để tháo – lắp các loại bulông – đai ốc vít lớn, nhỏ.
|
Cờ lê
|
- Gồm phần mở và phần cán. | - Để lắp các chi tiết, đặt cờ lê vào đai ốc, quay cờ lê thuận chiều kim đồng hồ (đối với vít ren xoắn phải), để tháo quay cờ lê ngược chiều kim đồng hồ. |
- Tháo ốc vít cố định
|
|
Tua vít |
- Gồm phần đầu và phần cán, phần đầu có dạng dẹp hoặc chữ thập. | - Để lắp các chi tiết, đặt tua vít vào rãnh của mũ vít, quay cán tua vít thuận chiều kim đồng hồ (đối với vít ren xoắn phải), các chi tiết được lắp chặt, để tháo quay cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ. | - Dùng để tháo – lắp các loại vít | |
Dụng cụ kẹp chặt |
Ê to |
Gồm má động, má tĩnh, tay quay
|
- Quay tay quay để mở rộng hoặc thu hẹp khẩu độ giữa má động và má tĩnh vừa với kích thước của vật cần gia công. Sau khi đặt vật cần gia công vào giữa hai má, quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ để má động tiến vào má tĩnh, vật được kẹp chặt. - Để tháo vật ra, quay tay quay ngược chiều kim đồng hồ, má động lùi xa má tĩnh. |
- Dùng để kẹp chặt vật dựa vào khả năng chịu lực của trục vít.
|
Kìm | - Gồm phần mỏ và phần cán. | - Tác động lực của tay vào 2 gọng kìm | - Dùng để kẹp giữ vật nhờ vào lực của bàn tay. |
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ gia công?
A. Cưa
B. Đục
C. Tua vít
D. Dũa
Vì tua vít là dụng cụ tháo lắp.
Câu 2: Công dụng của dụng cụ cơ khí nói chung là gì?
A. Xác định hình dáng
B. Xác định kích thước
C. Tạo ra sản phẩm cơ khí
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Muốn xác định trị số thực của góc, ta dùng:
A. Êke
B. Ke vuông
C. Thước đo góc vạn năng
D. Thước cặp
Câu 4: Vật liệu chế tạo thước lá:
A. Là thép hợp kim dụng cụ
B. Ít co dãn
C. Không gỉ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thước lá?
A. Chiều dày: 0,9 – 1,5 mm
B. Chiều rộng: 10 – 25 mm
C. Chiều dài: 150 – 1000 cm
D. Các vạch cách nhau 1mm
Câu 6: Dụng cụ cầm tay đơn giản trong cơ khí được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Có mấy dụng cụ đo và kiểm tra?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8: Công dụng của thước cặp là:
A. Đo đường kính trong
B. Đo đường kính ngoài
C. Đo chiều sâu lỗ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Có mấy loại thước đo góc thường dùng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Trong các dụng cụ sau, đâu là dụng cụ gia công:
A. Mỏ lết
B. Búa
C. Kìm
D. Ke vuông
Câu 11: Dụng cụ nào dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt vật liệu ?
A. Đục
B. Dũa
C. Cưa
D. Búa
Câu 12: Dụng cụ nào sau đây không dùng để tháo, lắp và kẹp chặt ?
A. Mỏ lết
B. Cưa
C. Cờ lê
D. Tua vít
Câu 13: Chức năng chính của tua-vít là ?
A. Dùng để tháo – lắp các loại bulông
B. Dùng để kẹp chặt vật
C. Dùng để tháo – lắp các loại vít.
D. Tất cả đều sai
Câu 14: Cấu tạo của Êtô gồm những thành phần nào ?
A. Má động
B. Má tĩnh
C. Tay quay
D. Đáp án A, B, C
Câu 15: Các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí gồm ?
A. Dụng cụ đo
B. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
C. Dụng cụ gia công
D. Đáp án A, B, C