Câu hỏi: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. CaO
B. K2O
C. Na2O
D. CuO
Lời giải :
Đáp án đúng: D. CuO
Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là CuO
Giải thích:
Dùng H2, CO, C hoặc Al để khử các ion kim loại có trong các hợp chất ở nhiệt độ cao là phương pháp nhiệt luyện.
Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...
Na, Ca, K là nhưng kim loại mạnh nên không được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Cùng Top lời giải ôn lại kiến thức liên quan đến đồng nhé!!!
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn - Cấu tạo nguyên tử
- Cấu hình e nguyên tử: 29Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 ⇔⌊Ar⌋ 3d104s1
- Vị trí: ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB.
- Cấu hình e của các ion:
Cu+ : 1s22s22p63s23p63d10
Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9
2. Tính chất vật lý
Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D = 8,98 g/cm3), nóng chảy ở 1083oC. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.
3. Tính chất hóa học của đồng
Đồng có tính khử yếu:
Cu → Cu2+ + 2e
* Tác dụng với phi kim
- Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi tạo thành màng oxit.
- Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh nhưng không tác dụng được với hiđro, nitơ và cacbon.
2Cu + O2 → 2CuO ở 800 – 1000 độ C:
CuO + Cu → Cu2O
Cu + Cl2 → CuCl2
Cu + S → CuS
* Tác dụng với axit
Trong dãy điện hóa của kim loại, Cu đứng sau H và trước Ag. Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử
- Với các axit không có tính oxi hoá mạnh (HCl, H2SO4 loãng)
+ Cu không phản ứng với các axit không có tính oxi hoá mạnh.
+ Khi có O2, phản ứng lại xảy ra:
2Cu + 4H+ + O2 → 2Cu2+ + 2H2O
- Với các axit có tính oxi hoá mạnh (HNO3 và H2SO4 đặc nóng)
Cu + 2H2SO4(đ) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
* Tác dụng với dung dịch muối
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2Fe3 → Cu2++ 2Fe2+
3Cu + 8H++ 2NO3→ 3Cu2++ 2NO + 4H2O
1.Đồng (II) oxit: CuO
- Định nghĩa: Đồng (II) oxit là một oxit bazơ của đồng, khá phổ biến, tạo bởi Cu (II) với nguyên tố oxi.
- Công thức phân tử: CuO.
- Công thức cấu tạo: Cu=O.
- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu đen, không tan trong nước, nóng chảy ở 1148 độ C.
- Nhận biết: Dẫn khí H2 dư qua bột oxit đồng có màu đen, đun nóng, sau một thời gian thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ (Cu).
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
CuCO3. Cu(OH)2 →2CuO + CO2 + H2O
Cu(OH)2 → CuO + H2O
- CuO có tính oxi hoá:
CuO + CO → Cu + CO2
3CuO + 2NH3 → N2 + 3Cu + 3H2O
2. Đồng (II) hidroxit: Cu(OH)2
- Định nghĩa: Đồng(II) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.
- Công thức phân tử: Cu(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO – Cu- OH
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước.
- Nhận biết: Hòa tan vào dung dịch axit HCl, thấy chất rắn tan dần, cho dung dịch có màu xanh lam.
Cu(OH)2 + 2HCl→ CuCl2 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 không tan trong nước, tan trong axit.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Cu(OH)2 dễ tan trong dung dịch NH3 tạo dung dịch màu xanh thẩm gọi là nước Svayde.
Cu(OH)2 + 4NH3 →[Cu(NH3)4](OH)2