1. Phương pháp bảo toàn khối lượng
2. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
3. Phương pháp tăng giảm khối lượng
4. Phương pháp bảo toàn điện tích
5. Phương pháp bảo toàn electron
6. Phương pháp trung bình
7. Phương pháp quy đổi
8. Phương pháp đường chéo
9. Phương pháp hệ số
10. Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn
11. Khảo sát đồ thị
12. Phương pháp khảo sát tỷ lệ số mol CO2 và H2O
13. Phương pháp chia hỗn hợp thành hai phần không đều nhau
14. Phương pháp mối quan hệ giữa các đại lượng
15. Phương pháp chọn đại lượng thích hợp
16. Phương pháp sử dụng công thức kinh nghiệm
Ví dụ 1. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là:
A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức (1)
m1/m2 = |45 -25|/|15 -25| = 20/10 = 2/1
→ Đáp án C
Ví dụ 2. Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là:
A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350
Hướng dẫn giải:
→ V1 = 0,9/(2,1 + 0,9) .500 = 150 (ml)
→ Đáp án A
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam.
B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam
D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 - x) = 0,5 ´ 20,4 ´ 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
m = 64 + 0,4 ´ 44 - 0,4 ´ 28 = 70,4 gam.
Đáp án C. 70,4 gam
Ví dụ 4: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL ta có
Mặt khác:
nete= nnước = 1,2mol
3 ancol tách nước thu được 6 ete và các ete có số mol bằng nhau
Vậy số mol mỗi ete là : = 0,2 mol.
Đáp án cần chọn là: D