logo

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol

Câu hỏi: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol

A. Glucozơ    

B. Metyl axetat   

C. Triolein     

D. Saccarozơ

Lời giải:

Đáp án đúng: C. Triolein

Giải thích:

- Glucozo, saccarozo không tác dụng với NaOH.

- Metyl axetat tác dụng với NaOH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH (ancol metylic)

- Triolein tác dụng với NaOH: (C17H33COO)C3H5 + NaOH → C17H33COONa + C3H5(OH)3 (Glyxerol)

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Glixerol nhé.

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol

1. Giới thiệu về Glixerol 

Glyxerol hay Glycerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm OH- gắn vào 3 C của gốc hyđrocacbon C3H5-

Công thức phân tử:  C3H8O3

Công thức cấu tạo

HOCH2 - CHOH - CH2OH


2. Tính chất của hợp chất glixerol

a, Tính chất vật lý của hợp chất glixerol

- Glixerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.

- Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3

b, Tính chất hóa học của hợp chất glixerol

Hợp chất glixerol là ancol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:

- Các dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hidro

Phương trình phản ứng

2C3H5(OH)+ 6Na   →    2C3H5(ONa)3 + 3H2

- Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat

Phương trình phản ứng

C3H5(OH)3 + HNO3  →   C3H5(ONO2)3 + 3H2O

- Tác dụng với axit HCl tạo thành muối

Phương trình phản ứng

C3H5(OH)3 + 3HCl  →   C3H5(OCl)3 + 3H2O

- Tác dụng với axit hữu cơ

Phương trình phản ứng

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH   →   C3H5(CH3COO)3 + 3H2

- Tác dụng với Cu(OH)2 

Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt. Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức. Chính vì vậy chúng ta có thể nhận biết glixerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.

Phương trình phản ứng

2C3H5(OH)3 + Cu(OH) →  C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O


3. Điều chế

Trong công nghiệp, glixerin được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm

Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo cũng bị thủy phân sinh ra muối của các axit béo và glixerol.

Hiện nay, glixerin còn được tổng hợp từ propilen lấy từ khí crackinh dầu mỏ.

Glixerol được điều chế như sau: Propilen tác dụng với clo ở 450 độ C thu được 3−clopropilen; cho 3− clopropan tác dụng với clo trong nước thu được 1,3− điclopropan−2−ol; thủy phân 1,3−điclopropan−2−ol bằng dung dịch axit thu được glixerol. 

CH3CH=CH2+Cl2    →   CCH2ClCH=CH2+HCl 

CH2Cl-CH=CH2  +Cl2 + H2O   →   CH2Cl-CHOH-CH2Cl 

CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH   →   CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl


4. Ứng dụng của glixerin

- Ứng dụng quan trọng nhất của glixerin là để điều chế thuốc nổ glixerin trinitrat.

- Glixerin còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải.....

- Cho thêm glixerin vào mực in, mực viết, kem đánh răng… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô.


5. Các dạng bài tập liên quan đến công thức Glixerol

Các dạng câu hỏi liên quan đến hợp chất hữu cơ glixerol như đây là ancol bậc mấy, công thức phân tử, công thức cấu tạo của glixerol là gì, glixerol thuộc loại chất nào, quy trình sản xuất glixerol trong công nghiệp là gì…Đây là các dạng câu hỏi thiên về lý thuyết do đó bạn cần nắm vững kiến thức tính chất vật lý của glixerol.

Các dạng bài tập liên quan đến tính toán và tính chất hóa học của glixerol như tác dụng với axit CH3COOH, HNO3, HCl,.. hợp chất Cu(OH)2 là các dạng bài tập không quá khó nhưng nếu bạn không nắm vững được tính chất hóa học của hợp chất này thì rất khó giải quyết.

icon-date
Xuất bản : 08/11/2021 - Cập nhật : 08/11/2021