logo

Cách xác định môi trường của dung dịch muối

Câu hỏi: Cách xác định môi trường của dung dịch muối?

Trả lời: 

       Axit làm cho quỳ tím hóa đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hóa xanh. Riêng với muối, còn tùy vào cấu tạo mà cho các môi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Axit mạnh, bazơ mạnh

(NaCl, K2SO4,..)

Trung tính

Axit mạnh, bazơ yếu

(AlCl3, FeSO4,...)

Axit

Axit yếu, bazơ mạnh

(Na2CO3, K2SO3,...)

Bazơ
Axit yếu, bazơ yếu Còn tuỳ vào gốc cụ thể

        Trong cuộc sống, những thực phẩm chúng ta sử dụng đều có tính axit hay tính kiềm khác nhau (dựa vào thang đo pH mà ta sẽ tìm hiểu sau). Vì thế có những loại thực phẩm tốt và không tốt cho sức khỏe chúng ta. Ta cần biết để có lựa chọn tốt cho sức khỏe.

Cùng Top lời giải tìm hiểu các kiến thức khác về Muối dưới đây


1. Định nghĩa

       Là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+ ) và anion gốc axit.

Ví dụ: 

[CHUẨN NHẤT] Cách xác định môi trường của dung dịch muối

Hầu hết các muối đều là chất điện li mạnh.


2. Phân loại:

- Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+ (trong phân tử muối thường không có nguyên tử H trừ muối amoni NH4+ ).

Ví dụ: NaCl, (NH4)2SO4  …

- Muối axit là muối mà anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H+.

Ví dụ: KHSO4, NaHCO3, NaH2PO4 …

Chú ý: Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+.

[CHUẨN NHẤT] Cách xác định môi trường của dung dịch muối (ảnh 2)

       Tuy nhiên có một số muối trong phân tử vẫn còn nguyên tử H nhưng không có khả năng phân li ra ion H+ thì vẫn là muối trung hòa.

Ví dụ: Na2HPO3, NaH2PO2 ...

Ngoài ra ta cần lưu ý:

Chất lưỡng tính: vừa phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.

Ví dụ: NaHCO3, (NH4)2CO3 ,...

[CHUẨN NHẤT] Cách xác định môi trường của dung dịch muối (ảnh 3)

Chất trung tính: không phản ứng với cả dung dịch axit và bazơ.

Ví dụ: NaCl, Na2SO4 ,....

[CHUẨN NHẤT] Cách xác định môi trường của dung dịch muối (ảnh 4)

3. Gọi tên

Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit.


4. Tính chất:

* Muối trung hòa

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7)

VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,…

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7)

VD: Na2CO3, K2S…

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH < 7)

VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3

– Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7

VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S…

* Muối axit

– Muối HSO4- có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4

– Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,…

icon-date
Xuất bản : 28/09/2021 - Cập nhật : 29/09/2021