Đến nay, khoa học đã biết được và chứng minh có trên 110 nguyên tố. Trong này, có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, bao gồm cả trên Trái Đất, Mặt trời, mặt Trăng và một số ngôi sao…Vậy cách sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học như thế nào? Hãy cùng Toploigiai tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh kiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân. Không giống như các hợp chất hóa học, các nguyên tố hóa học không thể bị phân hủy thành các chất đơn giản hơn bằng các phương pháp hóa học.
>>> Xem thêm: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử?
Nguồn gốc của các nguyên tố được cho là xuất phát từ Vụ nổ Kilonova.
Những vụ nổ “Kilonova” do 2 ngôi sao neutron va chạm làm rung chuyển vũ trụ, bóp méo không gian, thời gian và phóng thích cả một kho báu. Theo nhiều nghiên cứu, những vụ nổ này tung ra đầy bạc, vàng, bạch kim, uranium… khá phổ biến. Nghiên cứu dựa trên phát hiện đầu tiên là cú va chạm nảy lửa của 2 ngôi sao neutron vào ngày 16/10/2017. Các nhà thiên văn học rất bất ngờ khi tác động của nó vô cùng khủng khiếp khiến nền vũ trụ rung chuyển, bóp méo cả không gian và thời gian, làm vô số kim loại quý như là văng tung tóe.
>>> Xem thêm: Ý nghĩa tên gọi của các nguyên tố hóa học
Đến nay, khoa học đã biết được và chứng minh có trên 110 nguyên tố. Trong này, có 92 nguyên tố có trong tự nhiên, bao gồm cả trên Trái Đất, Mặt trời, mặt Trăng và một số ngôi sao…, số còn lại do con người tổng hợp được – nguyên tố nhân tạo (Theo Sách giáo Khoa Hóa học 8, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).
- Các nguyên tố tự nhiên (các nguyên tố tạo nên các chất cấu thành vỏ Trái Đất) có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất (chiếm 49.4%) và chỉ 9 nguyên tố đã chiếm hầu hết 98.6% khối lượng vỏ Trái Đất.
- Hidro xếp thứ 9 về khối lượng nhưng nếu xét theo số lượng nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi.
- Trong số 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho sinh vật là C, H, O và N thì C và N là hai nguyên tố thuộc những nguyên tố có khá ít chỉ chiếm lần lượt 0.08% và 0.03%.
- Một số nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất như oxi (O), silic (Si), nhôm (Al)…
* Bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố Tiếng Anh và Tiếng Việt:
STT |
Tên tiếng Anh |
Tên tiếng Việt |
Ký hiệu của nguyên tố |
Nguyên tử khối |
1 | Actinium | Actini | Ac | 89 |
2 | Americium | Americi | Am | 95 |
3 | Stibium | Antimon | Sb | 51 |
4 | Argonum | Agon | Ar | 18 |
5 | Arsenicum | Asen | As | 33 |
6 | Astatium | Astatin | At | 85 |
7 | Baryum | Bari | Ba | 56 |
8 | Berkelium | Berkeli | Bk | 97 |
9 | Beryllium | Berylli | Be | 4 |
10 | Bismuthum | Bitmut | Bi | 83 |
11 | Bohrium | Bohri | Bh | 107 |
12 | Borum | Bo | B | 5 |
13 | Bromum | Brôm | Br | 35 |
14 | Carboneum | Cacbon | C | 6 |
15 | Cerium | Xeri | Ce | 58 |
16 | Caesium | Xêzi | Cs | 55 |
17 | Stannum | Thiếc | Sn | 50 |
18 | Curium | Curium | Cm | 96 |
19 | Darmstadtium | Darmstadti | Ds | 110 |
20 | Kalium | Kali | K | 19 |
21 | Dubnium | Dubni | Db | 105 |
22 | Nitrogenium | Nitơ | N | 7 |
23 | Dysprosium | Dysprosi | Dy | 66 |
24 | Einsteinium | Einsteini | Es | 99 |
25 | Erbium | Erbi | Er | 68 |
26 | Europium | Europi | Eu | 63 |
27 | Fermium | Fermi | Fm | 100 |
28 | Fluorum | Flo | F | 9 |
29 | Phosphorus | Phốtpho | P | 15 |
30 | Francium | Franxi | Fr | 87 |
31 | Gadolinium | Gadolini | Gd | 64 |
32 | Gallium | Galli | Ga | 31 |
33 | Germanium | Germani | Ge | 32 |
34 | Hafnium | Hafni | Hf | 72 |
35 | Hassium | Hassi | Hs | 108 |
36 | Helium | Heli | He | 1 |
37 | Aluminium | Nhôm | Al | 13 |
38 | Holmium | Holmi | Ho | 67 |
39 | Magnesium | Magiê | Mg | 12 |
40 | Chlorum | Clo | Cl | 17 |
41 | Chromium | Crom | Cr | 24 |
42 | Indium | Indi | In | 19 |
43 | Iridium | Iridi | Ir | 77 |
44 | Iodum | Iốt | I | 53 |
45 | Cadmium | Cadmi | Cd | 48 |
46 | Californium | Californi | Cf | 98 |
47 | Cobaltum | Coban | Co | 27 |
48 | Krypton | Krypton | Kr | 36 |
49 | Silicium | Silic | Si | 14 |
50 | Oxygenium | Ôxy | O | 8 |
51 | Lanthanum | Lantan | La | 57 |
52 | Laurentium | Lawrenci | Lr | 103 |
53 | Lithium | Liti | Li | 3 |
54 | Lutetium | Luteti | Lu | 71 |
55 | Manganum | Mangan | Mn | 25 |
56 | Cuprum | Đồng | Cu | 29 |
57 | Meitnerium | Meitneri | Mt | 109 |
58 | Mendelevium | Mendelevi | Md | 101 |
59 | Molybdaenum | Molypden | Mo | 42 |
60 | Neodymium | Neodymi | Nd | 60 |
61 | Neon | Neon | Ne | 10 |
62 | Neptunium | Neptuni | Np | 93 |
63 | Niccolum | Niken | Ni | 28 |
64 | Niobium | Niobi | Nb | 41 |
65 | Nobelium | Nobeli | No | 102 |
66 | Plumbum | Chì | Pb | 82 |
67 | Osmium | Osmi | Os | 76 |
68 | Palladium | Paladi | Pd | 46 |
69 | Platinum | Bạch kim | Pt | 78 |
70 | Plutonium | Plutoni | Pu | 94 |
71 | Polonium | Poloni | Po | 84 |
72 | Praseodymium | Praseodymi | Pr | 59 |
73 | Promethium | Promethi | Pm | 61 |
74 | Protactinium | Protactini | Pa | 91 |
75 | Radium | Radi | Ra | 88 |
76 | Radon | Radon | Rn | 86 |
77 | Rhenium | Rheni | Re | 75 |
78 | Rhodium | Rhodi | Rh | 45 |
79 | Roentgenium | Roentgeni | Rg | 111 |
80 | Hydrargyrum | Thủy ngân | Hg | 80 |
81 | Rubidium | Rubidi | Rb | 37 |
82 | Ruthenium | Rutheni | Ru | 44 |
83 | Rutherfordium | Rutherfordi | Rf | 104 |
84 | Samarium | Samari | Sm | 62 |
85 | Seaborgium | Seaborgi | Sg | 106 |
86 | Selenium | Selen | Se | 34 |
87 | Sulphur | Lưu huỳnh | S | 16 |
88 | Scandium | Scandi | Sc | 21 |
89 | Natrium | Natri | Na | 11 |
90 | Strontium | Stronti | Sr | 38 |
91 | Argentum | Bạc | Ag | 47 |
92 | Tantalum | Tantali | Ta | 73 |
93 | Technetium | Tecneti | Tc | 43 |
94 | Tellurium | Telua | Te | 52 |
95 | Terbium | Terbi | Tb | 65 |
96 | Thallium | Tali | Tl | 81 |
97 | Thorium | Thori | Th | 90 |
98 | Thulium | Thuli | Tm | 69 |
99 | Titanium | Titan | Ti | 22 |
100 | Uranium | Urani | U | 92 |
101 | Vanadium | Vanadi | V | 23 |
102 | Calcium | Canxi | Ca | 20 |
103 | Hydrogenium | Hiđrô | H | 1 |
104 | Wolframium | Volfram | W | 74 |
105 | Xenon | Xenon | Xe | 54 |
106 | Ytterbium | Ytterbi | Yb | 70 |
107 | Yttrium | Yttri | Y | 39 |
108 | Zincum | Kẽm | Zn | 30 |
109 | Zirconium | Zirconi | Zr | 40 |
110 | Aurum | Vàng | Au | 79 |
111 | Ferrum | Sắt | Fe | 26 |
- Nguyên tắc 1: Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Nguyên tắc 2: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Nguyên tắc 3: Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.