logo

Ý nghĩa tên gọi của các nguyên tố hóa học


Ý nghĩa tên gọi của các nguyên tố hóa học

Mỗi lần học Hóa học có bao giờ bạn thắc mắc vì sao các nguyên tố Hóa học có tên gọi như vậy? Vì sao lại gọi nguyên tố ở ô thứ 18 trong bảng hệ thống tuần hoàn là Argon? Vì sao lại gọi nguyên tố ở ô thứ 101 là Mendelevi?... Vì vậy hiểu rõ lai lịch và hàm ý của tên gọi các nguyên tố hóa học không chỉ lý thú mà từ đó còn biết một số tính chất nào đó, tình trạng tồn tại và lịch sử phát hiện của các nguyên tố.

Ý nghĩa tên gọi của các nguyên tố hóa học

Sau đây là ý nghĩa của tên gọi một số nguyên tố hóa học:

Tên Kí hiệu Năm Nguồn gốc tên gọi
Hiđro H 1776 Từ tiếng Hi Lạp Hydro có nghĩa là tạo nước.
Heli He 1868 Từ tiếng Hilạp helios có nghĩa là mặt trời. Nó được tìm ra bởi kính quang phổ khi nó quay quanh sắc cầu mặt trời.
Liti Li 1818 Từ tiếng Latinh lithos nghĩa là đá vì họ nghĩa là liti chỉ tồn tạo trong khoáng vật khi lần đầu tiên tìm thấy nó.
Beri Be 1798 Từ tiếng Hi lạp 'beryl' nghĩa là đá quý vì nó được tìm thấy lần đầu trong đá quý.
Bo B 1808 Từ tiếng Ả rập buraq nghĩa là trắng.
Cacbon C - Từ tiếng Latinh carbo nghĩa là than đá. Năm 1797, Smithson Tennant chỉ ra kim cương là cacbon tinh khiết.
Nitơ N 1772 Từ tiếng Hi lạp nitrium nghĩa là sinh ra diêm tiêu.
Oxi O 1774 Từ tiếng Hi lạp oxys nghĩa là sinh ra axit.
Flo F 1886 Từ tiếng Latinh có nghĩa là chất trợ dung. Vì quặng fluorspars được dùng làm chất trợ dung trong luyện kim vì nó có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Neon Ne 1898 Từ tiếng Hilạp nghĩa là mới
Natri Na 1807 Từ tiếng Anh là soda và từ tiếng Latin sodanum nghĩa là trị đau đầu.
Magie Mg 1808 Từ Magnesia một miền ở Thessalia ở miền bắc Greece .
Nhôm Al 1825 Từ tiếng Latin alum và alumen.
Silic Si 1924 Từ tiếng Latin silex and silicisnghĩa là viên đá lửa.
Photpho P 1669 Từ tiếng Hy Lạp phosphorus nghĩa là mang lại ánh sáng.
Lưu huỳnh S - Từ tiếng Latin sulfurium and the Sanskrit sulveri
Clo Cl 1774 Từ tiếng Hy Lạp chloros nghĩa là xanh nhạt, từ màu của nguyên tố.
Argon Ar 1894 Từ tiếng Hy Lạp argos nghĩa là khí lười vì nó không kết hợp với nguyên tố nào.
Kali K 1807 Từ tiếng Anh potash vì nó được tìm thấy trong kiềm ăn da(KOH). kí hiệu hoá học lấy từ tiếng Latin kalium và tiếng Ả rập qali for alkali
Canxi Ca 1808 Từ tiếng Latin calx nghĩa là vôi vì nó được tìm thấy trong vôi.
Scandi Sc 1879 Từ tiếng Latin scandia hoặcScandanavia là nơi nó được tìm thấy.
Titan Ti 1791 Từ tiếng Latin titans, một vị thần.
Vanadi V 1801 - 1830 Từ Scandanavian Freyja Vanadis, vị thần tình yêu và sắc đẹp.
Crom Cr 1797 Từ tiếng Hy lạp chroma nghĩa là màu sắc.
Mangan Mn 1774 Từ tiếng Latin magnes nghĩa là nam châm vì oxit của nó có từ tính.
Sắt Fe - Từ tiếng Anglo Saxon iron. Kí hiệu từ tiếng Latin ferrum nghĩa là chắc, bền.
Coban Co 1739 Từ tiếng Đức. Kobold tên của bọn quỷ Cobon xảo quyệt trong các chuyện thần thoại.
Niken Ni 1751 Tên của con lùn lão Nick trong những truyền thuyết của thợ mỏ.
Đồng Cu - Từ tiếng Latin cuprum là 'Cyprus' nơi mà người La Mã lấy được đồng.
Kẽm Zn - Từ tiếng Đức : zink
Gali Ga 1875 Tên Latinh cổ của nước Pháp.
Germani Ge 1886 Tên của nước Đức
Asen As - Từ tiếng Latin arsenicum và từ tiếng Hy lạp arsenikos nghĩa là quặng màu vàng,
Selen Se 1817 Từ tiếng Hy lạp Selene (Mặt trăng)
Brôm Br 1826 Từ tiếng Hy lạp bromos là hôi thối.
Kripton Kr 1898 Từ tiếng Hy lạp kryptos là ẩn náu.
Rubidi Rb 1861 Từ tiếng Latin rubidus là đỏ thẫm.
Stronti Sr 1792 Từ tên Strontian một tỉnh ở Scotland nơi mà khoáng của Stronti được tìm thấy.
Ytri Y 1794 Từ tên một làng ở Thuỵ Điển Ytterby nơi mà quặng gadolinite (ytterbite) được tìm thấy.
Ziconi Zr 1789 Từ tiếng Ả rập zargun nghĩa là giống như vàng.
Niobi Nb 1801 Từ tiếng Hy lạp Niobe, con gái của Tantalusdo họ người ta nghĩ niobium và tantalum là những nguyên tố tương tự nhau.
Molipđen Mo 1789 Từ tiếng Hy lạp molybdos nghĩa là chì.
Tecnexi Tc 1937 Từ tiếng Hy lạp technetos nghĩa là nhân tạo.
Ruteni Ru 1844 Từ tiếng latin ruthenia tên cũ của nước Russia
Rođi Rh 1803 Từ tiếng Hy lạp rhodon nghĩa là hoa hồng vì màu của hoa hồng giống màu muối của nó.
Paladi Pd 1803 Từ tên một hành tinh nhỏ thứ hai trong hệ Mặt Trời , Pallus, đặt theo tên của Nữ thần thông thái và nghệ thuật , Pallas Athene, tên của nguyên tố đặt sau khi tìm ra nguyên tố một năm sau khi tìm ra hành tinh này.
Bạc Ag - Từ tên Anglo-Saxon seofor và siolfur. Kí hiệu hoá học lấy từ tên Latinh argentum và Sanskrit argunas nghĩa là sáng.
Cadimi Cd 1817 Từ tên Hy Lạp kadmeia nghĩa là calamine, kẽm cacbonat vì nó được tìm thấy trong quặng kẽm cacbonat trong tự nhiên.
Inđi In 1863 Từ tên indigo nghĩa là phổ màu xanh indigo của nó.
Thiếc Sn - Từ tên Anglo-Saxon tin. Kí hiệu hoá học từ tên Latin stannum
Stibi Sb - Từ tên Hy lạp anti and monos nghĩa là không cô đơn vì nó được tìm thấy trong nhiều hợp chất Kí hiệu hoá học Sb từ tên stibium.
Telu Te 1782 Từ tên Latin Tellus, nữ thần La Mã của Trái đất
Iôd I 1811 Từ tên Hy lạp ioeides nghĩa là màu tím.
Xenon Xe 1898 Từ tên Hy lạp xenon nghĩa là lạ.
Cesi Cs 1860 Từ tên Latin caesius nghĩa là xanh da trời.
Bari Ba 1808 Từ tên Hy lạp barys nghĩa là nặng.
Lantan La 1839 Từ tên Hy lạp lanthanein nghĩa là trốn thoát vì nó ẩn náu trong mỏ ceriand và nó rất khó bị tách ra.
Ceri Ce 1803 Từ tên Ceres đặt sau tên Nữ thần Nông nghiệp của người La Mã.
Praseodym Pr 1885 Từ tên Hy lạp prasios nghĩa là xanh và didymos nghĩa là song sinh vì muôis màu xanh nó tạo thành . Carl F. Auer von Welsbach tách praseodymi và neodymium từ một mẫu didymi.
Neodym Nd 1885 Từ tên Hy lạp neos nghĩa là mới' và 'didymos' nghĩa là song sinh ấu khi Carl Auer von Welsbach tách didymium thành nhứng nguyên tố mới, một trong những nguyên tố đó ông gọi là neodymi.
Prometi Pm 1944 Từ tên Prometheus người cướp lửa từ thiên đàng và trao nó cho loài người.
Samari Sm 1878 Từ tên khoáng Samarskite trong đó nó được tìm thấy và nó được đặt tên sau của Colonel von Samarski, một viên chức mỏ ở Nga.
Europi Eu 1896 Từ tên châu Âu Europe. Ông Demarcay cô lập được europi vào năm 1901.
Gadolini Gd 1880 Từ tên khoáng gadolinite có chứa nó và nó đựơc đặt theo tên của nó Johan Gadolin
Terbi Tb 1843 Từ tên làng Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng ytterbite được tìm thấy.
Dysprosi Dy 1886 Từ tên Hy lạp dysprositos nghĩa là khó để lấy được bởi vì rất khó để tách tách dysprosium từ khoáng holmium.
Holmi Ho 1879 Từ tên Latin holmia nghĩa là Stockholm, hoặc có lẽ từ tên Holmberg người đầu tiên cô lập được nó.
Erbi Er 1843 Từ tên tỉnh Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng gadolinite được lần đầu khai thác.
Thuli Tm 1879 Từ tên Thule, tên đầu tiên của Scandanavia
Yterrbi Yb 1878 Từ tên làng Ytterby, Thuỵ Điển nơi mà khoáng ytterbite được tìm thấy.
Luteni Lu 1907 Từ tiếng Latin lutetia tên Latin của thành phố Paris.
Hafini Hf 1923 Từ tiếng Latin hafnia nghĩa là Copenhagen nơi mà nguyên tố được phát hiện.
Tanta Ta 1802 Từ tên Hy lạp tantalos.
Vôn fram W 1783 Từ tiếng Thuỵ Điển tung stennghĩa là đã nặng. Kí hiệu hoá học từ tiếng Đức wolfram.
Reni re 1925 Từ tiếng Latin rhenus.
Osmi Os 1803 Từ tên Hy lạp .
Iridi Ir 1803 Từ tiếng Latin Iris, Nữ Thần Cầu Vồng Hy Lạp vì nó có màu sắc khác nhau trong các dung dịch muối của nó.
Platin Pt 1735 Từ tiếng Tây Ban Nha platina nghĩa là bạc.
Vàng Au - Lấy từ tiếng La Tinh aurum nghĩa là bình minh.
Thuỷ ngân Hg - Từ tên vị thần La Mã Mercury. Kí hiệu lấy từ tiếng Hy Lạp hydragyrium nghĩa là nước bạc.
Tali Tl 1861 Từ tên Hy lạp thallos nghĩa là tia xanh lục vì nó có màu sáng xanh trong phổ của nó.
Chì Pb - Từ tiếng Anglo Saxon "lead". Kí hiệu của nguyên tố lấy từ tiếng Latin plumbum nghĩa là chì.
Bitmut Bi 1753 Từ tiếng Đức nghĩa là khối màu trắng, vì oxit nó màu trắng.
Poloni Po 1898 Từ tên Poland, tên quê hương cũ của Marie Sklodowska Curie
Astatin At 1940 Từ tên Hy lạp astatos nghĩa là không bền vì nó là một nguyên tố không bền.
Radon Rn 1900 Nó được gọi bắt nguồn từ tên radi vì nó là sản phẩm phân rã của radi .
Franxi Fr 1939 Từ tên France, quốc gia mà nó được phát hiện ra lần đầu tiên.
Radi Ra 1898 Từ tên Latin radius nghĩa là tia hoặc dòng.
Actini Ac 1899 Từ tên Hy lạp aktis or akinis nghĩa là tia hoặc dòng vì nó là một nguồn phóng xạ alpha tốt.
Thori Th 1828 Từ tênThor, thần sấm của người Scandanavi
Protactini Pa 1913 Từ tên Hy lạp protos nghĩa là đầu tiên.
Urani U 1789 Tên hành tinh Uranus , Uranus được phát hiện năm 1781.
Neptuni Np 1940 Tên hành tinh Neptune,hành tinh này kế tiếp trong hệ Mặt trời sau hành tinh Uranus, nguyên tố này sau nguyên tố urani nên có tên gọi như vậy.
Plutoni Pu 1941 Tên hành tinh Pluto, hành tinh này kế tiếp trong hệ Mặt trời sau hành tinh Neptuni, nguyên tố này sau nguyên tố neptuni nên có tên gọi như vậy.
Americi Am 1944 Từ sự tương đồng với nguyên tố Europi ở vị trí thứ sáu thuộc họ Lantan.
Curi Cm 1944 Tên nhà bác học'Pierre và Marie Curie' người tìm ra radium và polonium .
Berkeli Bk 1949 Từ tên Berkeley, California, nơi tổng hợp ra nó.
Californi Cf 1950 Bang và trường đại học California nơi tìm ra nguyên tố.

Theo wiki

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 23/05/2023