logo

Cách dùng since và for

Cách dùng Since và For


I. Cách dùng since

Chúng ta dùng since để trả lời cụ thể về thời gian mà một hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra.

[CHUẨN NHẤT] cách dùng since và for

1. Since + thời điểm trong quá khứ

Sau since có thể là một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra:

Eg: I’ve worked here since 2017.

(Tôi bắt đầu làm việc tại đây từ năm 2017)

2. Since + thì quá khứ đơn

Ở trường hợp này, since đi kèm với một mệnh đề (clause) ở thì quá khứ đơn. Cách dùng này rất phổ biến khi phối hợp thì.

Eg: I have travelled abroad since I was 8.

(Tôi đã bắt đầu du lịch nước ngoài từ khi tôi lên 8)

3. Since there

Since there được hiểu là “kể từ đó”.

Eg: Since there, we have never worked together again.

(Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ làm việc với nhau nữa)

4. Since được dùng trong câu ở các thì hoàn thành

Điều này có nghĩa là các mệnh đề chính trong câu (không chứa since) được chia ở các thì hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành

Eg: I haven’t slept since last night.

(Tôi đã không ngủ từ tối qua)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Eg: I have been playing this game since 7 o’clock.

(Tôi đã chơi trò chơi này từ lúc 7 giờ)

Thì quá khứ hoàn thành

Eg: I was sorry when the shop moved. I had worked there since I graduated.

(Tôi rất tiếc khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tốt nghiệp)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Eg: I had been watching that drama every night since it started.

(Tôi đã xem bộ phim đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu chiếu)


II. Cách dùng For

Trên thực tế for dùng được với tất cả các thì. Sự khác biệt của khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không; còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.

They have been fighting against villains together for years (for over 10 years)

Cấu trúc: For + khoảng thời gian.

1. For dùng trong câu ở thì hiện tại

Eg: I work for 8 hours a day.

(Tôi làm việc 8 giờ một ngày)

2. For dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn

Eg: She is finding a new job for a day.

(Cô ấy tìm việc làm mới hết cả ngày)

3. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành

Eg: They have just arrived for half a day.

(Họ vừa mới đến được nửa ngày)

4. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Eg: I have been learning new vocabulary for 2 days.

(Tôi đã học từ vựng mới được 2 ngày)

5. For dùng trong câu ở thì quá khứ

Eg: She was a singer for 1 year.

(Cô ấy đã làm ca sĩ được 1 năm)

6. For dùng trong câu ở thì tương lai

Eg: I will attend the conference in Paris for 3 days.

(Tôi sẽ tham dự hội nghị tại Paris trong 3 ngày)

Lưu ý:

– Có thể lược bỏ chữ for ngoại trừ trường hợp câu phủ định:

They’ve been together (for) 10 years. (có thể dùng hoặc không dùng for)

They haven’t talked for ages. (phải dùng for)

– Không được dùng for + all… (all day/all my life):

She has lived there all her life.

– Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng in thay cho for:

They haven’t travelled together in ten years. (=for ten years)

Cùng Top lời giải tìm hiểu bài tập liên quan nhé:


III. Bài tập

Bài 1: Dùng since và for để hoàn thành các câu sau:

  1. It’s been raining _______Monday.
  2. Trang has lived in London _______1995
  3. Marry has moved to Paris to serve for her studying _______ ten years.
  4. We’re tired. They’ve been sitting here waiting the bus_______ an hour.
  5. Sean has been looking for a full-time job ________he graduated university.
  6. You haven’t been to a party _______ ages
  7. I don’t know where John is. I haven’t seen him _______we travelled to Ha Long Bay with our class together.
  8. Carter is away. She’s been away _______ the working time was over.
  9. The weather is dry and cold. It hasn’t rained … a few weeks.

Bài 2: Dùng since và for để hoàn thành các câu trả lời sau:

  1. How long have you lived in New York? – I have lived in New York ______three years.
  2. How long has John been a doctor? – She has been a doctor_______August.
  3. How long has Marie known Tom? – She has known Tom ________ the first time Tom moved to my class.
  4. How long have they studied English? – They have studied English ______ a few months.
  5. How long has Sean played football? – He has played football_______a long time.
  6. How long has he worn glass? – He has worn glass _______ he was in grade 7.
  7. How long has Emily played guitar? – She has played guitar ______ high school.
  8. How long will you be on summer vacation? – I will be on summer vacation_______two months.
  9. How long have you known driving car? – I have known to drive a car_______  I was 28 year-old.
  10. How long has Kris bought his new house? – He has bought his new house________last month.
  11. How long has she run the coffee store? – She has run the coffee store________ten years.
  12. How long has Tom played basketball? – He has played basketball _______ several months.
  13. How long have your friends been in your department? – They have been in my department_________Monday.
  14. How long has Smith moved to Rose Street? – She has moved to Rose Street _______ many years.
  15. How long has the post office been closed? – It has been closed________six and a half pm.

Đáp án chi tiết

Bài 1

  1. Since
  2. Since
  3. For
  4. For
  5. Since
  6. For
  7. Since
  8. Since
  9. For

Bài 2

  1. For
  2. Since
  3. Since
  4. For
  5. For
  6. Since
  7. Since
  8. For
  9. Since
  10. Since
  11. For
  12. For
  13. Since
  14. For
  15. Since
icon-date
Xuất bản : 03/11/2021 - Cập nhật : 08/11/2021