Nghĩa của in | Trong, ở, vì lẻ |
Nghĩa của on | Trên, gần |
Nghĩa của at | Tại, ở giữa, khi |
Khi sử dụng tiếng Anh nói về thời gian và địa điểm, có ba từ nhỏ thường xuất hiện: in, on và at. Những từ phổ biến này được gọi là giới từ chỉ ra mối quan hệ giữa hai từ trong câu hoặc nhiều từ trong một câu. Một số giới từ khá dễ hiểu đối với người học tiếng Anh khi nó có nghĩa trực quan như:
Nhưng những giới từ hai chữ cái nhỏ này dường như tạo ra sự nhầm lẫn về ngữ nghĩa trong quá trình sử dụng. Dưới đây là một vài quy tắc để giúp bạn hiểu khi nào nên sử dụng in, on và at trong một câu. Để mô tả thời gian và địa điểm, các giới từ trong, trên và đi từ chung đến cụ thể.
→Được dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.
E.g. She was born in 1999
(Cô ấy được sinh ra vào năm 1989)
→Được dùng trong một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.
E.g. We start to work at 8 in the mornings.
(Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ các buổi sáng)
→Được dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thánh việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.
E.g. She did the crossword in 5 minutes.
(Cô ấy đã giải trò chơi ô chữ trong 5 phút.)
E.g. The supermarket will open in three weeks.
(Siêu thị sẽ mở trong 3 tuần tới)
Lưu ý: in two weeks = two weeks from now
→Được dùng để chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc ngày trong kỳ nghỉ
E.g. Do you usually go out on Sunday evernings?
(Bạn có thường ra ngoài tối thứ Bảy không?).
E.g. Her birthday is on 7th Match (Sinh nhật cô ấy là 7/3)
→ Được dùng để chi thời điểm.
E.g. Phone me at luchtime (Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa)
E.g. I got married at the age of 26 (Tôi đã kết hôn ở tuổi 26)
→ Được dùng để nói về những kỳ nghỉ
E.g. We often give each other presents at Christmas
(Chúng tôi thường tặng qua nhau vào dịp lễ Giáng sinh)
→ Dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.
E.g. She am tired at present (Cô ấy đang mệt)
Sử dụng IN ON AT chỉ thời gian
→ Để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian 3 chiều. Khi có vật gì đó được bao quanh.
E.g. Look at the children who are swimming in the pool.
(Hãy trông chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.)
→ Một số cụm từ chỉ nơi chốn nhất định.
E.g. Everest is the highest mountain in the world.
(Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới).
→ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia,…
E.g. I am living in Lung Cu District. (Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú)
→ Được dùng với phương tiện đi lại.
E.g. We arrived there in a car. (Chúng tôi đã đến đó trên một chiếc xe hơi)
→ Được dùng để nói về vị trí một người mà không kèm theo mạo từ.
E.g. His mother is in hospital now.
(Mẹ của anh ấy bây giờ đang ở trong bệnh viện).
→ Được dùng chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.
E.g. Can Tho city is in the south of Viet Nam.
(Thành phố Cần Thơ thì nằm ở phía nam của Việt Nam.)
→ Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
E.g. The is some dirty on my T-shirt. (Có một vài vết bẩn trên chiêc áo phông của tôi.)
→ Để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.
E.g. They are working on the 20th floor. (Họ đang làm việc trên tầng 20.)
Được dùng để chỉ tên đường. Cách dùng này chỉ dùng theo văn phong người Mỹ. Theo văn phong người anh có thể dùng từ in để chỉ tên đường.
E.g. I have lived on this road for 15 years. (Tôi đã sống trên con đường này được 15 năm.)
→ Được dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng. Đặc biệt có cụm từ phải nhớ là: on foot (đi bộ).
E.g. There were too many people on the bus. (Có quá nhiều người trên xe buýt.)
→ Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.
E.g. Write your name on the black of answer sheet.
(Viết tên bạn vào mặt sau của tờ giấy trả lời.)
→ Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
E.g. The train stops for an hour at FrankFurt.
(Tàu sẽ dừng lại tại FrankFurt trong vòng một tiếng).
→ Dùng để chỉ một nơi lớn hơn, nếu chúng ta chỉ xét nơi này như một địa điểm.
E.g. Let’s meet at the club.
(Hãy gặp mặt nhau ở câu lạc bộ) →điểm gặp mặt
→ Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc một địa chỉ bất kì của ai đó
E.g. They were at Mike’s house last night.
(Họ đã ở nhà Mike tối hôm qua).
→ Dùng trước tên một tòa nhà khi chúng ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà.
E.g. There is a good film at the CGV cinema.
(Có một bộ phim hay tại rạp chiếu CGV)
→ Chỉ nơi làm việc, học tập.
E.g. My farther is at work now.
(Bây giờ bố tôi đang ở cơ quan.)
Chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện nào đó.
Cụm từ thường gặp: at the party, at the meeting, at the concert, at the math, at the lecture,…
E.g. We were at the meeting yesterday when you called.
(Hôm qua, khi bạn gọi tới, chúng tôi đang trong cuộc họp.)
Ngoài việc liệt kê hàng loạt các dấu hiệu, ý nghĩa để sử dụng in, on và at trong tiếng Anh. Thì chúng ta vẫn có thể suy luận một cách rõ ràng theo 2 chiều hướng như sau.
Hãy bắt đầu bằng cách nhìn vào cách mà chúng ta sẽ nói về thời gian. Người nói tiếng Anh sử dụng in để chỉ một khoảng thời gian chung, dài hơn, chẳng hạn như tháng, năm, thập kỷ hoặc thế kỷ. Chẳng hạn, chúng ta nói là in April, in 2015 hoặc là in the 21st century.
Chuyển sang khoảng thời gian ngắn hơn, cụ thể hơn, chúng tôi sử dụng on để nói về những ngày, ngày và ngày lễ cụ thể. Bạn có thể đã nghe hai câu sau:
→ I went to work on Monday
→ Let’s have a picnic on Memorial Day.
Đối với những thời điểm cụ thể nhất và cho những ngày lễ không có chữ Ngày, chúng tôi sử dụng at. Điều đó có nghĩa là bạn sẽ gặp các câu dạng thế này:
→ Meet me at midnight
→ The flowers are in bloom at Easter time.
Khi người nói tiếng Anh đề cập đến một địa điểm, chúng ta sử dụng in cho những nơi lớn nhất hoặc chung nhất. Bạn có thể nói rằng:
→ VOA is located in Washington, D.C.
→ For the best food, try the restaurants in Chinatown.
Đối với các địa điểm cụ thể hơn, như các đường phố nhất định, chúng ta sử dụng giới từ on. Một câu đơn giản để phân biệt cách sử dụng in và on trong trường hợp này như sau:
You may know that President Obama lives on Pennsylvania Avenue in Washington, D.C.
(Bạn có thể biết rằng Tổng thống Obama sống trên Đại lộ Pennsylvania ở Washington, D.C.)
Cuối cùng, chúng ta nói đến những nơi cụ thể nhất. Đối với địa chỉ chính xác hoặc giao điểm nào đấy, chúng ta sử dụng giới từ at. Một số ví dụ trong trường hợp này là:
E.g. Come to my office at 330 Independence Avenue
(Hãy đến văn phòng của tôi tại 330 Đại lộ Độc lập)
Giới từ |
Thời gian |
Nơi chốn |
IN |
Months |
Cities and countries |
→ In January | → In Tokyo | |
→ In October | → In Japan | |
Seasons | Rooms and buildings | |
→ In the summer | → In the kitchen | |
→ In the spring | → In the supermarket | |
Years | Closed spaces | |
→ In 2004 | → In the car | |
→ In 1986 | → In a park | |
Periods of the day | ||
→ In the morning | ||
→ In the evening | ||
→ (exception: at night) | ||
ON |
Dates and days |
Transportation |
→ On Monday | → On the bus | |
→ On February 14th | → On a bike | |
→ (exception: in a car) | ||
A surface | ||
→ On the table | ||
→ On the wall | ||
AT |
Times |
Contexts |
→ At 6:00 | → At school | |
→ At half past three | → At work | |
→ At noon | → At a party |
Tuy nhiên, trong tiếng Anh, luôn có một ngoại lệ cho quy tắc. Khi nói về giao thông, mọi thứ trở nên rất khó hiểu. Chúng ta sẽ sử dụng on cho các phương tiện công cộng như xe buýt hoặc xe lửa, nhưng cũng sử dụng cho các phương tiện nhỏ hơn như xe đạp. Ví dụ: I rode there on my bicycle. Tuy nhiên một trường hợp đặc biệt khác có thể kể đến như:
E.g. You ride in a car. (Bạn lái một chiếc xe hơi)
E.g. I go to school on foot. (Tôi đi bộ đến trường học)
Câu 1. ……. The morning/ afternoon/ evening.
Câu 2.……. January/ February/ March/ April/ May/ June/ July/ August/ September/ October/ November/ December.
Câu 3.……. Monday/ Tuesday/ Wednesday/ Thursday/ Friday/ Saturday/ Sunday.
Câu 4.……. Tet holiday.
Câu 5.……. Christmas.
Câu 6.……. 1990/1991/1992 (năm).
Câu 7.……. Monday afternoon.
Câu 8.……. The spring/ summer/ winter/ autumn.
Câu 9.……. The future.
Câu 10.……. Birthday party.
Câu 11.……. Noon/ breakfast.
Câu 12.……. 20th November 2000.
Câu 13. ……. 15th October.
Đáp án
Câu 1. In | Câu 7. On |
Câu 2. In | Câu 8. In |
Câu 3. On | Câu 9. In |
Câu 4. On | Câu 10. At |
Câu 5. At | Câu 11. At |
Câu 6. In | Câu 12. On |
Câu 13. On |
Câu 1. ……. the farm
Câu 2. ……. airport
Câu 3. ……. the hospital
Câu 4. ……. the air
Câu 5. ……. Australia/ London/ France (đất nước).
Câu 6. ……. HaNoi/ Ho Chi Minh city
Câu 7. ……. school
Câu 8. ……. the sink/ bath.
Câu 9. ……. Work
Câu 10. ……. the concert
Đáp án
Câu 1. In | Câu 6. In |
Câu 2. At | Câu 7. At |
Câu 3. In | Câu 8. In |
Câu 4. On | Câu 9. At |
Câu 5. In | Câu 10. At |
Câu 1. I currently live _____ 210 Ly Thai To Street, District 10, Ho Chi Minh City.
Đáp án: At
Câu 2. Jane’s grandmother lives _____ a farm _____ Chicago and sometimes she goes there to visit her.
Đáp án: On – in
Câu 3. Why did Luca move to work _____ our company?
Đáp án: At
Câu 4. There are many excellent students _____ Harvard University. And that is also the desire of many students around the world.
Đáp án: At
Câu 5. There aren’t any good channels _____ TV right now so I think we should go to the cinema.
Đáp án: On
Câu 6. My brother is married and lives _____ France so we rarely have time to meet each other.
Đáp án: In
Câu 7. Berry had a car accident yesterday so you can now meet her _____ the hospital. Please contact Berry’s relatives in advance.
Đáp án: At
Câu 8. Open the page _____ 110 and follow the information it provides to answer the board questions.
Đáp án: On
Câu 9. Me and Jane are cooking to prepare for Kate’s birthday party tonight and she is _____ the bathroom.
Đáp án: In
Câu 10. My sister was born _____ November 11, 2001 and she is only 1 year younger than me.
Đáp án: On
Câu 11. _____ the morning, my parents used to cycle around the park near my home. I sometimes go to the gym with them and have breakfast together.
Đáp án: In
Câu 12. I was born _____ South Korea but when I was 10 I moved to France and since then I have rarely visited my homeland.
Đáp án: In
Câu 13. Kris often has to work overtime hours _____ night so his wife often brings late night food to his office.
Đáp án: At
Câu 14. My boss had a meeting with his partner _____ 3pm this afternoon, but I still can’t contact him until now.
Đáp án: At
Câu 15. My sister’s wedding will be held _____ September 25 so our family has started preparing everything right now.
Đáp án: On
Câu 16. _____ my town area, there are many poor households and sometimes sponsors come to help, donate for example rice, instant noodles, …
Đáp án: In
Câu 17. Pay attention to be _____ time tomorrow because we plan to meet a great partner.
Đáp án: On
Câu 18. Kenny plans to go to the US to study _____ February next year and I think maybe she will settle there for a long time.
Đáp án: In
Câu 19. There are a lot of watchmen protecting the celebrities _____ the concert so I can’t get my idol’s autograph.
Đáp án: At
Câu 20. There was a fallen tree lying horizontally _____ the road so traffic through the area was jammed for several hours.
Đáp án: On
Câu 1. My husband is very busy because he usually works from Monday to Saturday and sometimes _____ Sundays.
A. In
B. on
C. at
Câu 2. This building is expected to be built within 7 years and will start construction _____ September 22 next year.
A. On
B. in
C. at
Câu 3. I think everyone should write down their ideas on paper because it’s hard to hear people talking _____ the same time.
A. On
B. in
C. at
Câu 4. Every day after a tiring day, I would ride my bike around the lake to relax and sip some coffee _____ the lake.
A. In
B. on
C. at
Câu 5. I completed the report myself _____ about 5 hours and then sent an email to the leadership.
A. In
B. on
C. at
Câu 6. _____ 2003 Katy graduated with a bachelor’s degree from Harvard University and after about a year she was admitted to the Amazon company.
A. On
B. in
C. at
Câu 7. Pay attention to the dress code and attendance _____ work. This will shape your accountability and discipline.
A. On
B. in
C. at
Câu 8. _____ weekends, I used to play chess with my grandfather on the porch while my grandmother would prepare cake and tea.
A. In
B. on
C. at
Câu 9. My mother is 50 years old this year. She plans to retire for 3 years to go _____ vacation with my dad.
A. On
B. in
C. at
Câu 10. I can’t see you _____ 7 o’clock because I have an urgent meeting right now.
A. In
B. on
C. at