logo

Cách dùng enough

Cách dùng enough trong tiếng Anh

a, Cấu trúc enough dạng khẳng định

“Ennough” được sử dụng sau tính từ và trạng từ kết hợp với nó là động từ nguyên thể có “to”

– S + tobe + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể

– S + V + adv + enough + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ The weather is beautiful enough to have a picnic

+ I am tall enough to take a book on the top of shelf

+ My hair has long enough to tie

b, Cấu trúc enough dạng phủ định

– S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể

– S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ He isn’t strong enough to lift this box

+ I am not hardworking enough to do homework

+ She isn’t tall enough to become a model

c, Cấu trúc enough với danh từ

Khi “Enough” kết hợp với danh từ thì “enough” đứng trước danh từ

S + V + enough + noun + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:  

+ He doesn’t have enough time to fix his car

+ This car doesn’t have enough seat for 6 people

+ I don’t have enough money to buy car

[CHUẨN NHẤT] Cách dùng enough

Một số nguyên tắc cần nhớ khi dùng enough

Lưu ý 1:

Nếu trong câu có trạng từ too, so, quite, very…. Hay các danh từ many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ các từ này đi.

Ví dụ:

He can buy a house

-> He has enough a lot of money to buy a car (sai)

->He has enough money to buy a car (đúng)

Lưu ý 2:

Nếu 2 câu cùng chủ ngữ thì bỏ phần “for sb”

VD: John is strong. He can lift the box => John is strong enough to lift the box

Tuy nhiên nếu chủ ngữ của câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi

VD: The weather is not hot. We can’t live on it => the weather is not hot enough to live on.

Lưu ý 3:

Nếu Chủ ngữ câu đầu và bổ ngữ câu sau là 1 thì phải bổ ngữ câu sau.

VD: The water is quite warm. I can drink it => The water is warm enough for me to drink.

Các cách dùng khác của Enough

Enough và Enough of

Khi đứng trước các từ hạn định (this, that, my, a, the) hoặc đứng trước 1 đại từ thì ta dùng enough of.

Ví dụ:

I don't know enough French to read this. (Tớ không biết đủ nhiều tiếng Pháp để có thể đọc được cái này.)
KHÔNG DÙNG: I don't know enough of French to read this.
I don't understand enough of the words in the letter. (Tớ không hiểu được nhiều từ trong lá thư này.)

We haven't got enough blue paint. (Chúng ta không có đủ sơn màu xanh.)
KHÔNG DÙNG: We haven't got enough of blue paint.
We haven't got enough of that blue paint. (Chúng ta không có đủ số sơn màu xanh đó.)

You didn't buy enough cards. (Cậu không mua đủ số thẻ rồi.)
KHÔNG DÙNG: You didn't buy enough of cards .
You didn't buy enough of them. (Cậu không mua đủ số chúng rồi.)

Lưu ý cấu trúc I have enough of ... (Tôi đã chán ngấy/chịu đựng đủ... rồi) thì có thể đứng trước danh từ mà không cần từ hạn định.

Ví dụ:

I've had enough of mathematics; I'm going to give it up. (Tớ đã chán ngấy môn toán rồi; tớ sẽ không học nó nữa.)

She's had enough of England; she's going to back home. (Cô ấy đã chán ngấy nước Anh rồi; cô ấy sẽ quay trở về nhà.)

Enough khi đứng 1 mình

Enough có thể đứng 1 mình mà không cần danh từ phía sau, để chỉ 1 lượng "đủ" cái gì đó.

Ví dụ:

Half a pound of carrots will be enough. (Mua nửa pao cà rốt là đủ rồi.)

That's enough. Thank you. (Thế là đủ rồi, cám ơn cậu.)

Enough is enough. (Quá đủ rồi.)

Tuy nhiên KHÔNG DÙNG: The meat is enough. (the meat không chỉ số lượng.)

Enough (for sb) to V

- Chúng ta có thể dùng động từ nguyên thể có to sau enough.

Ví dụ:

She's old enough to do what she wants. (Cô ấy đã đủ lớn để làm những gì cô ấy muốn.)

She hasn't got enough money to buy a car. (Cô ấy không đủ tiền để mua ô tô.)

- Cụm động từ nguyên thể có to có thể đứng sau for + danh từ/đại từ.

Ví dụ:

It's late enough for the staff to stop work. (Đã đến giờ nhân viên nghỉ làm.)

There was just enough light for us to see what we were doing. (Có đủ ánh sáng để chúng ta nhìn thấy được mình đang làm gì.)

- Chủ ngữ của câu có thể là tân ngữ của cụm động từ nguyên thể có to đứng sau. Khi tân ngữ này là đại từ thì thường được lược bỏ khi đứng sau to V.

Ví dụ:
The radio's small enough to put in your pocket. (Chiếc radio này đủ nhỏ để bạn bỏ trong túi.)
KHÔNG DÙNG: The radio's small enough to put it in your pocket.

Those tomatoes aren't ripe enough to eat. (Những quả cà chua đó chưa đủ chín để ăn được.)
KHÔNG DÙNG: Those tomatoes aren't ripe enough to eat them. 

- Tuy nhiên khi có for sb thì có thể dùng tân ngữ là đại từ phía sau to V.

Ví dụ:
The radio's small enough for you to put (it) in your pocket. (Chiếc radio này đủ nhỏ để bạn bỏ trong túi.)
Those tomatoes aren't ripe enough for the children to eat (them). (Những quả cà chua đó chưa đủ chín để cho lũ trẻ ăn.)

The được dùng với nghĩa như enough

Mạo từ the có thể được dùng với nghĩa như enough.

Ví dụ:

I hardly had the strength to take my clothes off. (Tớ hầu như không còn đủ sức để mà cởi quần áo nữa.)

I didn't quite have the money to pay for a meal. (Tớ còn không có đủ tiền để trả cho 1 bữa ăn.)

Time và room thường được dùng với nghĩa "đủ thời gian", "đủ không gian" rồi nên không cần thêm enough.

Ví dụ:

Have you got time to look at this letter? (Cậu có đủ thời gian xem lá thư này không?)

There isn't room for everybody to sit down. (Không có đủ chỗ cho tất cả mọi người ngồi.)

icon-date
Xuất bản : 07/12/2021 - Cập nhật : 07/12/2021