logo

Cách đọc điện trở công suất

icon_facebook

CÂU HỎI: Cách đọc điện trở công suất

LỜI GIẢI: 

Những điện trở có giá trị được định nghĩa theo vạch màu thì sẽ có 3 loại điện trở: 4 vạch màu, 5 vạch màu và 6 vạch màu. Loại điện trở có 4 vạch màu và 5 vạch màu được biểu thị trên hình vẽ dưới đây. 

[CHUẨN NHÂT] Cách đọc điện trở công suất

Hướng dẫn cách đọc điện trở công suất

Khi đọc các giá trị điện trở 5 vạch màu và 6 vạch màu thì bạn đọc cần phải chú ý đến sự khác nhau của các giá trị. Tuy nhiên, cách đọc điện trở màu đều được dựa trên giá trị màu sắc ghi trên điện trở một cách tuần tự. 

Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về điện trở nhé!


1. Điện trở là gì?

a) Khái niệm điện trở

Điện trở còn có tên tiếng Anh là Resistor, đây là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối. Linh kiện này giúp giới hạn hoặc điều chỉnh dòng điện chảy trong mạch điện tử nên nó thường được dùng để hạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch và điều chỉnh mức độ tín hiệu. 

Điện trở là loại linh kiện được sử dụng rất rộng rãi trong mạng lưới điện và các mạch điện tử. Thực tế thì điện trở được cấu tạo từ nhiều thành phần riêng rẽ và có hình dạng khác nhau. Ngoài ra điện trở còn được tích hợp trong các vi mạch IC. 

Điện trở được phân loại dựa trên các khả năng chống chịu, trở kháng,… tất cả khả năng của chúng đều được các nhà sản xuất ký hiệu lên từng loại điện trở.

Điện trở là một đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của các vật liệu. Và nó sẽ được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đã đi qua nó.

b) Phân loại điện trở

Nếu điện trở được phân theo công suất thì sẽ được chia làm 3 loại đó là:

- Điện trở thường: sẽ là các loại điện trở có công suất nhỏ từ 0,125W – 0,5W

- Điện trở công suất: là các loại điện trở có công suất lớn hơn từ 1W – 10W.

- Điện trở sứ, điện trở nhiệt: là các loại điện trở công suất. Điện trở này được bọc vỏ bọc sứ, khi hoạt động chúng toả nhiệt.

Phân theo chất liệu và cấu tạo thì sẽ có 6 loại điện trở đó là:

Điện trở carbon, điện trở dây quấn, điện trở màng (điện trở gốm kim loại), điện trở băng, điện trở bề mặt và điện trở film.

c) Công thức tính điện trở

Để tính được điện trở của vật dẫn điện chúng ta sử dụng công thức :

R=U/I

Trong đó:

U: là hiệu điện thế giữa hai đầu của vật dẫn điện, có đơn vị là Vôn (V).

I: là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn điện. Đơn vị Ampe (A).

R: là điện trở vật dẫn điện. Đơn vị Ohm (Ω).

Điện trở có đơn vị là Ohm (Ω). Đơn vị này được đặt theo tên của nhà Vật lý học Georg Simon Ohm và là đơn vị điện trở trong hệ đo lường quốc tế SI.


2. Điện trở công suất là gì?

a) Khái niệm

Điện trở công suất là các loại điện trở được sử dụng trong những mạch điện tử có dòng điện lớn đi qua. Khi bo mạch hoạt động thì sẽ tạo ra một lượng nhiệt năng lớn. Do vậy hầu hết các loại điện trở này đều được cấu tạo từ những vật liệu có khả năng chịu nhiệt. 

Điện trở công suất là các loại điện trở có công suất lớn hơn 1W, 2W, 5W, 10W.

b) Cách tính điện trở công suất

Khi tiến hành mắc điện trở vào một đoạn mạch thì bản thân điện trở tiêu thụ công suất P sẽ được tính theo công thức:

P = U . I = U2 / R = I2 . R

Từ công thức trên, ta sẽ thấy công suất tiêu thụ của điện trở sẽ phụ thuộc rất nhiều vào dòng điện đi qua điện trở hoặc phụ thuộc vào điện áp ở trên hai đầu điện trở.

Công suất tiêu thụ của điện trở có thể tính được trước khi lắp điện trở vào mạch. Nếu đem một điện trở có công suất danh định nhỏ hơn với công suất nó sẽ tiêu thụ thì ngay sau đó điện trở sẽ bị cháy.

Nên khi mắc điện trở thì các bạn cần chú ý đến công suất của điện trở. Thông thường, người ta sẽ lắp điện trở vào mạch có công suất danh định > = 2 lần công suất mà nó sẽ tiêu thụ.

icon-date
Xuất bản : 17/11/2021 - Cập nhật : 21/11/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads