logo

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit

Tổng hợp Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit. Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit có lời giải hay nhất.


I. Lý thuyết và Phương pháp giải

1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit.

Dữ kiện cho:  Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của axit.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.

- Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ : Cho 4,0 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

Lời giải:

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit

PTHH:

                CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Tỉ lệ:           1          1             1          1

P/ư:           0,05  -> 0,05     ->0,05

a) Theo PTHH: Muối tạo thành là CuSO4 (0,05 mol)

=> mCuSO4 = n. M = 0,05. 160 = 8 (g)

b) Theo PTHH: nH2SO4 = 0,05 (mol)

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit (ảnh 2)

2. Oxit bazo dư hoặc axit dư

Dữ kiện cho:  Cho số mol của oxit bazo và axit.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất phản ứng hết.

- Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ: Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải:

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit (ảnh 3)

nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08 (mol)

PTHH:

              FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Tỉ lệ:         1         2            1        1

Có:     0,03      0,08

P/ư:    0,03    ->0,06     ->0,03   ->0,03

=> Sau phản ứng HCl dư, số mol tính theo FeO.

a) Theo PTHH: nFeCl2 = 0,03 (mol) => mFeCl2 = 0,03. 127 = 3,81 (g)

b) HCl dư nên dung dịch sau phản ứng gồm: HCl dư (0,08 – 0,06 = 0,02 mol) ; FeCl2 (0,03 mol)

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit (ảnh 4)

3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit.

Dữ kiện cho:  Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol axit phản ứng.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp oxit theo x, y. => pt (1)

- Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y.  => pt (2)

- Bước 5: Giải hệ pt (1) (2)  => tìm được x, y. Rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ: Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?

Lời giải:

Ta có: nH2SO4 = V. CM = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)

Gọi số mol của MgO, FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)

PTHH:

          MgO + H2SO4 →  MgSO4 + H2O     (1)

Tỉ lệ :     1          1              1           1

P/ư:       x           x              x

           FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O        (2)

Tỉ lệ :      1        1             1            1

P/ư:         y        y             y                       

Ta có : mhh oxit = mMgO + mFeO = 40x + 72y = 2,64 (g)     (3)

nH2SO4 = nH2SO4 (1) + nH2SO4 (2) = x + y = 0,05 (mol)     (4)

Giải hệ phương trình (3) và (4) => x = 0,03 ; y = 0,02

Trong hỗn hợp ban đầu:

mMgO = 0,03. 40 = 1,2 (g)

mFeO = 2,16 – 1,2 = 0,96 (g)

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit (ảnh 5)

%Fe = 100% - 55,56% = 44,44%

4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit.

TH1: Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban đầu.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.

- Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

moxit  = mmuối  + mnước - maxit

TH2 : Dữ kiện cho: Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.

- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.

- Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.

- Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

mmuối  = maxit +  moxit - mnước

Ví dụ: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.

Lời giải:

Ta có: nH2SO= V .CM = 0,3.2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)

PTHH:

MgO + H2SO4 →  MgSO4 + H2O    

Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Theo PTHH ta thấy: nH2O = nH2SO4 = 0,6 (mol) => mH2O = 0,6.18 = 10,8 (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

moxit  = mmuối  + mnước - maxit = 80 + 10,8 – 58,8 = 32 (g)

5. Xác định công thức oxit bazo

Dữ kiện cho: Cho hóa trị , khối lượng của kim loại; số mol axit phản ứng. Xác định CT oxit.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Đặt CTTQ. Tính số mol các chất đã biết.

- Bước 2: Viết PTHH.

- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó tính số mol oxit.

- Bước 4. Tìm khối lượng mol của oxit => MKL => Tên kim loại => CT oxit.

Ví dụ : Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 400ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định công thức của oxit trên.

Lời giải:

nH2SO4 = V.CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)

Gọi kim loại hóa trị II là R => CT oxit là RO

PTHH:

          RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

Tỉ lệ     1           1           1         1

P/ư    0,08<-    0,08

Ta có: mRO = n. MRO => MRO = mROn=4,480,08 = 56

=> MR = 56 – 16 = 40 => R là Canxi (Ca = 40 g/mol)


II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?

Hướng dẫn:

        CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

        Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4

        Theo đề bài:

Các dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit (ảnh 6)

⇒ nCaSO4 = 0,08 (mol)

        Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam)

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

- Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)

        Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O       (1)

        MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O       (2)

        ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O       (3)

        Từ 3 PTHH trên, ta thấy nH2SO4 = nH2O = 0,1.0,5 =0,05 (mol)

        Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

            moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

⇒ mmuối =(moxit + mH2SO4) - mH2O= (2,81 + 0,05.98) – 0,05.18 = 6,81 g

Vậy khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 6,81 g

- Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng)

        Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4:

        Fe2O3 → Fe2(SO4)3

        MgO → MgSO4

        ZnO → ZnSO4

⇒ 1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g

⇒ Khối lượng muối sau phản ứng là:

mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g

Nhận xét:

-Trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O

⇒ Tương tự, trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit HCl thì nHCl = 2.nH2O

VD: Fe2O+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

-Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng.

        moxit  + maxit   = mmuối  + mnước

-Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

⇒ Với axit H2SO4, ta có công thức: mmuối = moxit + 80. nH2SO4

⇒ Với axit HCl, ta có công thức: mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

- Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)

    Ta biết nHCl = 2.nH2O = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)

⇒ nH2O = 0,05 (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

        moxit  + maxit clohiđric  = mmuối clorua + mnước

        mmuối clorua   = (moxit + maxit clohiđric) - mnước

        mmuối clorua   = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 g

    Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g.

- Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng)    

    Ta có: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol.

    Áp dụng công thức

        mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl

        mmuối clorua = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 g


III. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd  1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 4,5g                 B. 7,6g                 C. 6,8g                 D. 7,4g

Bài 2. Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 11,76%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,41 g muối khan. Giá trị của m là

A. 3,2g              B. 3,5g                 C. 3,61g               D. 4,2g

Bài 3.  Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO; CuO; MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là:

 A. 8,41 g           B. 8,14g               C, 4,18g               C. 4,81g

Bài 4.  Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng vừa hết với 200ml dd HCl 0,4M thu được dd X. Lượng muối trong dd X là:

  A. 9,2g               B. 8,4g                     C. 7,2g                 D. 7,9g

Bài 5.  Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a (g) của hỗn hợp X ban đầu là:

A. a = b -16          B. a = b - 24            C. a = b- 32          D. a = b - 8

Bài 6.   Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị

của m là:

A. 0,123g             B. 0,16g                   C. 2,1g                 D. 0,321g
ĐÁP ÁN 

1-C 2-C 3-A 4-C 5-A 6-A
icon-date
Xuất bản : 24/09/2021 - Cập nhật : 27/09/2021