logo

Bản chất của sự lưu hóa cao su là

Câu hỏi: Bản chất của sự lưu hóa cao su là 

A. Làm cao su dễ ăn khuôn.

B. Giảm giá thành cao su.

C. Tạo cầu nối đisunfua giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

D. Tạo loại cao su nhẹ hơn.

Trả lời :

Đáp án đúng: C. tạo cầu nối đisunfua giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

Bản chất của sự lưu hóa cao su là tạo cầu nối đisunfua giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

[CHUẨN NHẤT] Bản chất của sự lưu hóa cao su là

Cùng Top lời giải tìm hiểu các kiến thức liên quan đến cao su nhé!


1. Chất dẻo

a. Khái niệm

- Chất dẻo là những vật liệu Polime có tính dẻo

- Vật liệu Compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thành phần gồm chất nền (polime và chất phụ gia (chất độn, chất màu,...)

b. Một số Polime dùng làm chất dẻo

Polietilen (PE)

- Phương pháp tổng hợp: trùng hợp CH2=CH2

- Tính chất: mềm dẻo, tonc>110oC, tương đối trơ

- Ứng dụng: làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng

Poli(vinyl clorua)(PVC)

- Phương pháp tổng hợp: trùng hợp CH2=CHCl

- Tính chất: chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit

- Ứng dụng: làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả

Poli(metyl metacrylat) (PMM)

- Phương pháp tổng hợp: trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3

- Tính chất: trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt

- Ứng dụng: chế tạo thủy tinh plexiglas

Poli(phenol-fomanđehit) PPF

Nhựa novolac (mạch không phân nhánh)

- Phương pháp tổng hợp: đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xt axit

- Tính chất: Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ

- Ứng dụng: sản xuất sơn, vecni, …

Nhựa rezol (mạch không phân nhánh có một số nhóm -CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4)

- Phương pháp tổng hợp: đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 với xúc tác kiềm

- Tính chất: rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ

- Ứng dụng: sản xuất sơn, keo và nhựa rezit

Nhựa rezit (cấu trúc mạng không gian)

- Phương pháp tổng hợp: đun nóng nhựa rezol ở 150oC

- Tính chất: không nóng chảy, không tan trong nhiều dm hữu cơ

- Ứng dụng: chế tạo vỏ máy, các dụng cụ cách điện, …


2. Tơ

a. Khái niệm

    Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định

b. Phân loại

Tơ được chia làm 2 loại:

   + Tơ tự nhiên: bông, len, tơ tằm, len lông cừu...

   + Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,..) và tơ bán tổng hợp (visco, xenlulozo axetat).

- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Polime này tương đối rắn, bền với nhiệt và các dung môi thông thường; mềm, dai không độc và có khả năng nhuộm màu

c. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp

* Tơ nilon-6,6

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit  –CO–NH–

Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.

Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipit (axit hexanđioc):

Tơ nilon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…

* Tơ lapsan

Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đới với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon, được dùng đề dệt vải may mặc.

Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol.

* Tơ nitron (hay olon)

Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi len đan áo rét.

Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi poliacrilonitrin:


3. Cao su

a. Khái niệm

 - Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi

- Cao su có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.

b. Phân loại

* Cao su thiên nhiên:

-  Là polime của isopren với hệ số trùng hợp n = 1500- 15000

- Có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước; không tan trong nước, etanol,... nhưng tan trong xăng, benzen

-  Có thể tham gia các phản ứng cộng hidro, HCl,... đặc biệt tác dụng với S cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường 

* Cao su tổng hợp:

+ Cao su buna

- Cao su buna chính là polibutađien tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien có mặt Na : nCH2=CH-CH=CH2 

- Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.

- Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-S

- Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin CNCH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-N

+ Cao su isopren

- CTPT: được sản xuất bằng cách trùng hợp isopren, có đặc tính gần giống cao su thiên nhiên.

- Tương tự người ta còn sản xuất policloropren  ( CH2 – CCl = CH – CH2 )n  và polifloropren ( CH2–CF = CH–CH2 )n


4. Keo dán

a. Khái niệm

Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

Bản chất của keo dán là có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền vững (kết dính nội) và bám chắc vào hai mảnh vật liệu được dán (kết dính ngoại).

b. Phân loại

Theo bản chất hóa học: có keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxi,… và keo dán vô cơ như thủy tinh lỏng, matit vô cơ (hỗn hợp dẻo của thủy tinh lỏng với các oxit kim loại 

Theo dạng keo: có keo lỏng (như dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dung dịch cao su trong xăng …), keo nhựa dẻo (như matit vô cơ, matit hữu cơ, bitum,…) và keo dán dạng bột hay bản mỏng (chảy ra ở nhiệt độ thích hợp và gắn kết hai mảnh vật liệu lại khi để nguội).

icon-date
Xuất bản : 06/11/2021 - Cập nhật : 06/11/2021