logo

Bài tập về anken


I. Anken là gì?

- Anken là những Hidrocacbon no, mạch hở trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C, có công thức phân tử tổng quát là: CnH2n (n≥2).

- Hợp chất trong dãy Anken có công thức đơn giản nhất là Etilen:CH2=CH2

Mô hình cấu tạo phân tử của Etilen C2H4

 


II. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

Cộng brom

- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam, dung dịch Brom bị mất màu

Bài tập về anken (ảnh 2)

Cộng clo

Bài tập về anken (ảnh 3)

- Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

Bài tập về anken (ảnh 4)

- Phản ứng cộng axit

+ Hiđro halogenua (HCl, HBr, HI), axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

Bài tập về anken (ảnh 5)

- Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

Bài tập về anken (ảnh 6)

- Phản ứng cộng axit hoặc nước vào anken bất đối xứng thường tạo ra hỗn hợp hai đồng phân, trong đó có một đồng phân là sản phẩm chính. Thí dụ:

Bài tập về anken (ảnh 7)

2. Phản ứng trùng hợp

Các anken ở đầu dãy như etilen, propilen, butilen trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp. Thí dụ:

Bài tập về anken (ảnh 8)

3. Phản ứng oxi hoá của Anken

a) Anken phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

- Anken làm mất màu dung dịch thuốc tím:  Anken + KMnO4

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

b) Anken phản ứng cháy (Anken + O2)

- Phương trình tổng quát: CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O

* Lưu ý: Đặc điểm phản ứng đốt cháy anken: nCO2 = nH2O.


III. Bài tập về anken

Bài tập 1: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B. etilen

C. but-2-en

D. propilen

Trả lời

Đáp án A

Bài tập về anken (ảnh 9)

Bài tập 2 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là 75%. CTPT của olefin là 

A. C2H4                                    

B. C3H6                         

C. C4H8                        

D. C5H10

Trả lời: 

Theo giả thiết ta chọn :  nH2 = nCnH2n =1

            CnH2n+H2 → CnH2n+2

Theo pt , số mol khí giảm chính là số mol của H2

H% = 75% => nH2 pư = 0,75 mol 

=> Số mol khí sau pư là 1+1−0,75=1,251+1−0,75=1,25 mol

Áp dụng ĐLBTKL ta có : mH2 + mCnH2n = mA

=> MA = mA: n => n= 4=> Olefin là C4H8

=> Đáp án C

Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam nước và (m+39) gam CO2 . Hai anken đó là 

A. C2H4 và C3H6                                               

B. C4H8 và C5H10

C. C3H6 và C4H8                                               

D. C6H12 và C5H10

Trả lời: 

Đặt công thức TB của 2 anken là CnH2n

nCnH2n=8,96/22,4=0,4

CnH2n   +           3n/2 O2→          nCO2+            nH2O

0,4                                           n0,4                 0,4n

Theo pt và theo đề ta có

mCO2 − mH2O = 44.0,4n − 18.0,4n = 39m => n=3,75 

Vì 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nên 2anken là C3H6 và C4H8

=> Đáp án C


IV. Bài tập trắc nghiệm về anken

Câu 1: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3);

3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ?

A. (3) và (4).                 

B. (1), (2) và (3).                                 

C. (1) và (2).                

D. (2), (3) và (4).

Câu 2: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.                    

B. 3-metylpent-3-en.                

C. 3-metylpent-2-en.    

D. 2-etylbut-2-en.

Câu 3: Số đồng phân của C4H8 là

A. 3.                               

B. 4.                                        

C. 6.                            

D. 5.

Câu 4: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là

A. C2H4.                                     

B. C4H8.                                              

C. C3H6.                                  

D. C5H10

Câu 5: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan.                    

B. 3-metylpent-3-en.                

C. 3-metylpent-2-en.    

D. 2-etylbut-2-en.

Câu 6: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?     

A. 4.                               

B. 5.                                        

C. 6.                            

D. 10.

Câu 7: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5)

A. C2H4 và C5H10.                      

B. C3H6 và C5H10.                   

C. C4H8 và C5H10.        

D. A hoặc B.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:          

A. 92,4 lít.                                  

B. 94,2 lít.                                

C. 80,64 lít.                  

D. 24,9 lít.

Câu 9: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

A. ankin.                         

B. ankan.                                 

C. ankađien.                 

D. anken.

Câu 10: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:

A. C2H4 và C3H6.                       

B. C3H6 và C4H8.                                 

C. C4H8 và C5H10.        

D. C5H10 và C6H12.

Câu 11: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II);  CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).

A. (I), (IV), (V).                        

B. (II), (IV), (V).                                  

C. (III), (IV).                

D. (II), III, (IV), (V).

Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là:

A. 50%.                       

B. 40%.                                   

C. 70%.                       

D. 80%.          

Câu 13: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.                                              

B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.

C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6.                                              

D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6

Câu 14: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.                             

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.                                               

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 15: Khi cho but-1-en tác dụng với dd HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br .

C. CH3-CH2-CHBr-CH3.   

D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

Câu 16: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dd HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

A. 2.                               

B. 1.                           

C. 3.                            

D. 4.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:

A. C4H8                        

B. C5H10.                     

C. C3H6.                                  

D. C2H4

Câu 18: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?

A. 2.                               

B. 4.                            

C. 6.                            

D. 5

Câu 19: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

A. 2.                               

B. 1.                           

C. 3.                            

D. 4.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:

A. 26,13% và 73,87%.   

B. 36,5% và 63,5%.    

C. 20% và 80%.                      

D. 73,9% và 26,1%.

Câu 21: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:

A. but-1-en.                    

B. but-2-en.                 

C. Propilen.                  

D. Etilen

Câu 22: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm

A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.                          

B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

C.CH2=CHCH3.và CH2=CHCH2CH3.               

D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:

A. 2,24.                          

B. 3,36.                                   

C. 4,48.                                   

D. 1,68.

Câu 24: Hỗn hợp X gồm propen và 1 đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là:          

A. eten.                           

B. propan.                    

C. buten.                      

D. penten.

Câu 25: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:

A. 30%, 20%, 50%.       

B. 20%, 50%, 30%.     

C. 50%, 20%, 30%.     

D. 20%, 30%, 50%.

Câu 26: Đem đốt cháy hoàn toàn  0,1 mol  hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:

A. C2H4 và C3H6.         

B.  C3H6 và C4H8.        

C. C4H8 và C5H10.        

D. C5H10 và C6H12.

Câu 27: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:    

A. 3,36.                          

B. 2,24.                                   

C. 4,48.                                   

D. 1,12.

Câu 28: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n .                     

B. (-CH2-CH2-)n .

C. (-CH=CH-)n.                  

D. (-CH3-CH3-)n .

Câu 29: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.                                         

C. K2CO3, H2O, MnO2.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.                                             

D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ?

A. 33 gam và 17,1 gam. 

B. 22 gam và 9,9 gam. 

C. 13,2 gam và 7,2 gam.          

D. 33 gam và 21,6 gam.

icon-date
Xuất bản : 02/03/2022 - Cập nhật : 02/03/2022