logo

Aware đi với giới từ gì?

Câu trả lời đúng nhất: Aware đi với giới từ of và about. Cả hai đều sử dụng để thể hiện người được nhắc tới biết và ý thức được về một việc nào đó. Tuy nhiên cách dùng của hai giới từ này có sự khác nhau chúng ta cần lưu ý. 

Cùng Top lời giải tìm hiểu xem Aware đi với giới từ gì và dùng trong trường hợp nào nhé!


1. Aware là gì?

Trong Tiếng Anh " aware" đóng vai trò là tính từ

Aware /əˈwer/ Knowing that something exists, or having knowledge or experience a particular thing (biết rằng có thứ gì đó tồn tại hoặc có kiến thức kinh nghiệm về một thứ gì đó)

 Hiểu 1 cách đơn giản thì “aware” đồng nghĩa mang “know” (biết), “perceive” (nhận thức) hoặc “conscious” (biết rõ)…

Ví dụ:

- Inexperienced motorists couldn’t be aware of the dangers on the road. (Người lái xe ô tô thiếu kinh nghiệm không thể nhận thức được những nguy hiểm trên đường.)

- It is an important lesson that makes students be aware of the importance of natural resources. (Là bài học quan trọng làm cho học sinh nhận thức được tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên).

- People in Africa’s countries are strongly aware of the importance of saving water (- Người dân ở các nước Châu Phi nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của việc tiết kiệm nước)

>>> Xem thêm: Bored đi với giới từ gì?


2. Cấu trúc của Aware

a. Aware đi với một clause (mệnh đề)

Cấu trúc được nhắc tới ở trên được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh.

Công thức:

Aware + clause (mệnh đề)

Ví dụ:

- She hasn’t been aware that learning a new language could bring her career a lot of positive changes. (Cô ta vẫn chưa ý thức được rằng việc học một ngoại ngữ mới có thể mang tới rất nhiều thay đổi tích cực cho sự nghiệp của mình)

- I have just been aware that my family loves me more than I’ve expected. (Tôi chỉ mới nhận ra rằng gia đình của tôi yêu tôi nhiều hơn tôi tưởng)

- Many Western countries are awaring that wearing face masks can actually prevent citizens from being affected Covid 19. (Nhiều quốc gia châu Âu ý thức được rằng đeo mặt nạ thực sự có thể ngăn ngừa người dân mắc bệnh Covid)

b. Aware đi với một giới từ

Cấu trúc Aware đi với giới từ được dùng nhiều đề cập cả trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày hay trong những đề kiểm tra tiếng Anh trên lớp.

Công thức:

Aware + prep + N/Gerund

Ví dụ:

- I have just been aware of being old rapidly in a short time. (Tôi chỉ mới ý thức được mình đã già đi nhanh chóng trong thời gian ngắn)

- Most people are aware of the fact that World War III could happen in the future. (Hầu hết mọi người đều ý thức được rằng Chiến tranh Thế giới thứ 3 có thể sẽ nổ ra trong tương lai)

- Hardly had I stopped my car when I was aware of the fact that I caused a terrible accident. (Tôi ý thức được rằng tôi đã gây ra một vụ tai nạn nghiêm trọng ngay khi tôi dừng xe lại)


3.  Aware đi với giới từ gì?

a. Aware of

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện người được nhắc tới biết và ý thức được về một việc nào đó.

Cấu trúc:

Aware of + Noun/Noun phrase/Gerund

Ví dụ:

- I suddenly became aware of being followed by a strange man on the way home.

(Tôi đột nhiên nhận ra mình bị theo dõi trên đường về nhà)

- She has never been aware of the fact that her mother is getting older and weaker as days pass. (Cô ấy chẳng bao giờ ý thức được rằng sự thật là mẹ cô ấy đang ngày một già đi)

- Once upon a time, the Princess of Happy World suddenly became aware of her country’s negative situation. (Ngày xửa ngày xưa, công chúa của đất nước Hạnh Phúc đột nhiên nhận ra tình trạng kém lạc quan ở đất nước của mình)

b. Aware about

Giống với aware of, aware about cũng bộc lộ được một người tinh thần được một điều gì đấy. Không những thế, sau aware about là 1 danh trong khoảng hoặc cụm danh từ thay vì một mệnh đề.

Cấu trúc:

                                                Aware about + Noun/Noun phrase/Gerund

Ví dụ:

- I guess most of you are not aware of our poor situation.

- I want lớn make them all aware about the consequences of their wrongdoings.

- When you shop around lớn buy the auto insurance policy, make sure you are aware about the insurance laws of your country.

----------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn trả lời câu hỏi Aware đi với giới từ gì? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 14/06/2022 - Cập nhật : 14/06/2022