Câu trả lời chính xác nhất: Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có chức năng khu biệt nghĩa. Nếu số lượng âm tố là vô số, thì số lượng âm vị là có hạn, khoảng vài chục đơn vị trong một ngôn ngữ. Để khu biệt với âm tố, người ta ghi âm vị ở giữa hai kí hiệu //
Ví dụ về âm vị trong Tiếng việt: âm vị /a/, /u/, /o/, v.v…
Để tìm hiểu hơn về Âm vị là gì? Ví dụ về âm vị trong tiếng việt, mời các bạn tìm hiểu phần nội dung dưới đây nhé!
Âm vị là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất có chức năng khu biệt nghĩa. Nếu số lượng âm tố là vô số, thì số lượng âm vị là có hạn, khoảng vài chục đơn vị trong một ngôn ngữ. Để khu biệt với âm tố, người ta ghi âm vị ở giữa hai kí hiệu //
Ví dụ: {dan} và {tan} là hai từ tiếng Việt.
Bước 1.
Tìm sự đồng nhất âm vị học: {dan} và {tan}
1. Rdan ≡ Rtan ([an])
2. Tdan ≡ Ttan ([Ø (1)])
(Bằng các thủ pháp âm vị học, chúng ta tìm ra được các âm vị theo định nghĩa 1)
Bước 2.
Tìm sự khác biệt âm vị học: {dan} và {tan}
[d-] ≠ [t-]
Bước 3.
{dan} ≠ {tan}
Khẳng định nghĩa của hai vế trong cặp độc lập là khác nhau: Sdan ≠ Stan
Kết luận:
[d] ≠ [t] => Sdan ≠ Stan
/d/ và /t/ là hai âm vị của tiếng Việt.
Dưới âm vị không còn gì khác nữa. Nếu chia nhỏ nữa, ta không thu được gì cả. Chính vì vậy, sự khác nhau của vỏ từ (cái biểu hiện) là nguyên nhân duy nhất của sự khác biệt về nghĩa giữa hai từ. Vì không thể phân tách tiếp, lại góp vào sự khu biệt nghĩa của từ nên hai âm /d/ và /t/ trong trường hợp này là hai âm vị của tiếng Việt. Bởi vì, mỗi âm vị không mang nghĩa tự thân, nên người ta gọi âm vị là đơn vị duy nhất trong ngôn ngữ chỉ có một mặt. Và được gọi là đơn vị một mặt để phân biệt với các đơn vị khác của ngôn ngữ là đơn vị hai mặt. Các đơn vị hai mặt là các đơn vị thoả mãn định nghĩa tín hiệu của Saussure. Ví dụ như, từ có cái biểu hiện là vỏ âm thanh của từ và cái được biểu hiện là nghĩa của từ; hình vị có cái biểu hiện là vỏ hình vị và cái được biểu hiện là nghĩa của hình vị; câu có cái biểu hiện là chuỗi các từ được sắp xếp một cách có trật tự, còn cái biểu hiện là nghĩa thông báo mà câu đó hàm chứa. Từ, hình vị, câu,… là những đơn vị ngôn ngữ hai mặt gồm cái biểu hiện và cái được biểu hiện. Trong khi đó, âm vị không có đặc điểm hai mặt này vì mỗi âm vị đều không có cái được biểu hiện.
Âm vị là một đơn vị một mặt, không mang nghĩa tự thân, nhưng vì nó khu biệt nghĩa giữa các từ, nên người ta gọi âm vị là đơn vị ngôn ngữ học hướng tới nghĩa chứ không mang nghĩa. Hay nói một cách khác, gọi là đơn vị tiền tín hiệu.
Định nghĩa 1 về âm vị là định nghĩa cổ điển trong âm vị học. Định nghĩa này có nguồn gốc từ trường phái âm vị học Praha của N. Trubetskoy, R.Jakobson.
Tiếng Việt vốn có chứa 22 âm vị phụ âm cùng với 14 đơn vị nguyên âm, 2 âm vị bán nguyên âm. Trong số 14 nguyên âm đó lại có 3 nguyên âm đôi và 11 nguyên âm đơn. Nếu không tính 6 thanh điệu (sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, ngang) thì tổng cộng có tất cả 38 âm vị trong tiếng Việt.
Trong bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt, người ta sẽ dùng ký hiệu để thể hiện những âm vị này. Theo đó, các âm tiết của nguyên âm, phụ âm và bán nguyên âm sẽ được ghi như sau:
Phần phụ âm: Phụ âm vốn có 22 âm vị nên sẽ có những ký hiệu tương ứng cho từng âm một và chữ cái thể hiện.
Phần nguyên âm: Với 14 nguyên âm và 2 bán nguyên âm ta sẽ chia bảng phiên âm âm vị học tiếng Việt thành hai phần. Trong đó 11 nguyên âm đơn, 3 nguyên âm đôi cùng các bán nguyên âm
Âm vị là một đơn vị trừu tượng còn âm tố là một đơn vị cụ thể. Âm vị được thể hiện ra bằng các âm tố và âm tố là sự thể hiện của âm vị.
a. Hệ thống âm đầu
Tiếng Việt có 22 phụ âm đầu, bao gồm:
/b, m, f, v, t, t’, d, n, z, ʐ, s, ş, c, ʈ, ɲ, l, k, χ, ŋ, ɣ, h, ʔ/
Bảng hệ thống âm đầu tiếng Việt
b. Hệ thống âm đệm
Âm đệm /w/ có chức năng làm trầm hoá âm sắc của âm tiết.
c. Hệ thống âm chính
Tiếng Việt có 13 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi làm âm chính:
/i, e, ε, ɤ, ɤˇ, a, ɯ, ă, u, o, ɔ, ɔˇ, εˇ, ie, ɯɤ, uo/
Bảng hệ thống nguyên âm tiếng Việt
d. Hệ thống âm cuối
Ngoài âm cuối /rezo/, tiếng Việt còn có 8 âm cuối có nội dung tích cực, trong đó có 6 phụ âm /m, n, ŋ, p, t, k/ và hai bán nguyên âm /-w, -j/.
Bảng hệ thống âm cuối tiếng Việt
e. Hệ thống thanh điệu
Tiếng Việt có 6 thanh điệu.
----------------------------------
Như vậy, qua bài viết, chúng tôi đã giải đáp câu hỏi Âm vị là gì? Ví dụ về âm vị trong tiếng việt. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập. Chúc các bạn học tập tốt!