logo

Alice registered for the course. She then received the scholarship

icon_facebook

Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following question:

Alice registered for the course. She then received the scholarship

A. Hardly had Alice registered for the course when she received the scholarship.

B. Only after Alice registered for the course, she received the scholarship.

C. Having received the scholarship, Alice registered for the course.

D. Registering for the course helped Alice receive the scholarship.

Trả lời:

Đáp án đúng:  A. Hardly had Alice registered for the course when she received the scholarship

Alice registered for the course. She then received the scholarship: Hardly had Alice registered for the course when she received the scholarship.

Dịch:

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong câu hỏi sau:

A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cô ấy nhận được học bổng (đúng)

B. Sai cấu trúc: Only after + clause, TĐT + S + V

C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 →sai

D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng

Cùng Top lời giải tìm hiểu về đảo ngữ trong tiếng Anh nhé!


I. Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hiện tượng phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu được đưa lên đứng đầu câu, trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ.
Cấu trúc ngữ pháp của câu cũng sẽ thay đổi thành:

Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ: 

  • I met her only once = Only once did I meet her

(Tôi mới gặp cô ấy 1 lần.) 

Phó từ: Only once

Trợ động từ quá khứ: did

  • She sings beautifully = Beautifully does she sing

(Cô ấy hát hay.) 

Phó từ: beautifully 

Trợ động từ hiện tại chia theo chủ ngữ: does

- Đảo ngữ thường được dùng khi ta muốn:

+ Nhấn mạnh nội dung nào đó trong câu. 

Alice registered for the course. She then received the scholarship

Ví dụ:

Seldom do we visit him. (Hiếm khi chúng tôi viếng thăm ông ta.)

+ Đảo ngữ từ câu "We seldom visit him", nhấn mạnh sự hiếm khi.

Only once did Imeet her. (Tôi chỉ mới gặp cô ấy một lần.)

+ Đảo ngữ từ câu "I met her only once", nhấn mạnh tôi chưa gặp cô ấy thêm lần nào nữa.

+ Làm cậu mang màu sắc trang trọng hơn.

+ Làm cấu trúc câu sử dụng đa dạng hơn.


II. Các cấu trúc của câu đảo ngữ

1. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Ví dụ:

  • Peter rarely studies hard.

=> Rarely does Peter study hard.

(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)

  • She rarely goes to the supermarket. 

 => Rarely does she go to the supermarket.

(Cô ấy hiếm khi đi siêu thị).

  • I have never listened to such a good song = NEVER have I listened to such a good song.

(Chưa bao giờ tôi nghe một bài hát hay như thế.) 

  • I could scarcely keep my eyes open.

=> Scarcely could I keep my eyes open. 

(Hầu như tôi không thể mở mắt nổi.)

  • My mother hardly knows them.

=> Hardly does my mother know them. (Mẹ tôi hầu như không biết họ.)

2.. Đảo ngữ với câu điều kiện

a. Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… 

(Nếu như… thì …)

Ví dụ:

  • If the weather is nice tomorrow, we will go camping.

=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.

(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)

  • If I stay, I won’t get any benefits = Should I stay, I won’t get any benefits.

(Nếu tôi ở lại, tôi chả có lợi gì)

  • If he has a lot of money, he will buy a new house = Should he have a lot of money, he will buy a new house

(Nếu anh ấy có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới) 

b. Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V

(Nếu như …. thì …)

Ví dụ:

  • If I had money, I would buy that car.

=> Were I to have money, I would buy that car.

(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)

  • If I were you, I would work harder.

=> Were I you, I would work harder.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)

  • If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi điện thoại)

  • If she brought more money, she would buy this dress. = Were she to bring more money, she would buy this dress.

(Nếu cô ấy mang nhiều tiền hơn, cô ấy sẽ mua chiếc váy này)

c. Câu điều kiện loại 3:

Had + S + PII, S + would/should/might have PII

(Nếu như … thì …)

Ví dụ:

  • If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.

(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)

  • If John had had a map yesterday, he would have found the way home. = Had John had a map yesterday, he would

have found the way home.

(Nếu John có bản đồ ngày hôm qua, anh đấy đã có thể tìm đường về nhà)

=> Had John not had a map yesterday, he would have got lost.

Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc

No sooner… than

Scarely… when

Scarely… when

Hardly… when

…. + had + S + PII …+ S + Ved
(ngay sau khi …..)

Ví dụ:

  • No sooner had he come than she left.

=> Hardly had he come when she left.

(Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.)

3. Đảo ngữ với until

It was not … until that…: mãi cho đến khi

=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …

Ví dụ:

  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.

=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.

(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)

  • Not until he told me did I realize that I forgot my document at the coffee shop. 

(Mãi đến khi anh ấy nói tôi mới biết đã để quên tài liệu ở quán cà phê).

  • Not until 11pm did he finish his report.

(Đến 11h anh ấy mới hoàn thành xong báo cáo) 

  • Not till I told her did she realized that she left her phone home.

(Cho đến khi tôi nói với cô ấy, cô ấy mới nhận ra đã để điện thoại ở nhà) 

4. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)

Phó từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Beautifully did she sing.

(Cô ấy đã hát rất hay.)

5. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):

Phó từ + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Very often have we tried to do it but we fail.

(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)

6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):

Phó từ + V + S

Ví dụ:

  • Here comes the fall.

(Mùa thu đã tới đây.)

7. Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there

- Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.

Ví dụ:

There comes the bus. = There it comes.

(Xe buýt đã tới rồi.)

8. Đảo ngữ với so …  that và such…. that

So adj/adv + trợ động từ + S +  that…đến nỗi mà

Ví dụ:

  • This book is so interesting that I’ve read it many times.

=> So interesting is this book that  I’ve read it many times.

(Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần)

9. Hình thức đảo ngữ với NO và NOT

No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)

Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)

Ví dụ

  • No books shall I lend you from now on.

= Not any money shall I lend you from now on.

(Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa)

10. Hình thức đảo ngữ với ONLY

+ Only one: chỉ một

+ Only later: chỉ sau khi

+ Only in this way: chỉ bằng cách này

+ Only in that way: chỉ bằng cách kia

+ Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

+ Only after+ N: chỉ sau khi

+ Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

+ Only when + clause: chỉ khi

+ Only with + N: chỉ với

+ Only if+ clause: chỉ nếu như

+ Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

+ Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Ví dụ:

  • Only after finishing his exercise does he watch TV.

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)

  • Only by studying harder can students pass the final exam.

(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có thể vượt qua kì thi cuối kì.)

  • Only by production can a nation earn more money.

(Chỉ bằng việc sản xuất thì một quốc gia mới có thể kiếm tiền.)

11. Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No

+ At no time: không một lúc nào

+ On no condition: không với điều kiện nào

+ On no account : Không một lí do nào

+ Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào

+ For no searson: không một lý do nào

+ In no way: không một cách nào

+ No longer: bây giờ không còn nữa

+ No where: không một nơi nào

Ví dụ:

  • Under no case should you leave here.

(Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây).

  • No longer does he live next to me.

(Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa).

12. Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….

Not only + trợ động từ + S + V + but… also…. (không những mà còn)

Ví dụ:

  • Not only is he good at History but he also sings very beautifully.

(Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay)

13. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:

Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).

Ví dụ:

  • The probem is easy.

=> Easy is the problem.

(Vấn đề này rất đơn giản) 

14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ.

Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì.

Ví dụ:

  • I stayed at home yesterday.

=> I did stay at home yesterday.

(Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua)

icon-date
Xuất bản : 23/02/2022 - Cập nhật : 25/02/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads