logo

After failing many times in____a new dish she made a decision____

icon_facebook

Question: Mark the letter A, B, c, or D to indicate the correct answer to below question.

After failing many times in ____ a new dish she made a decision ____?

A. creating - giving up

B. to create - to give up

C. to create - give up

D. creating - to give up

Trả lời:

Đáp án đúng: D. creating - to give up

After failing many times in creating a new dish she made a decision to give up.

Tạm dịch: Sau nhiều lần thất bại trong việc tạo ra một món ăn mới, cô đã quyết định từ bỏ. 

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Decide và các từ liên quan nhé

I. Decide

1. Định nghĩa Decide

Về cơ bản, từ decide nghĩa là quyết định, lựa chọn một thứ gì đó sau khi suy tính kỹ càng.

Ngoài ra, trong một số trường hợp, từ decide nghĩa là quyết định một điều gì đó có xảy ra không.

After failing many times in____a new dish she made a decision____

2. Cấu trúc Decide

Có 4 cấu trúc decide cơ bản mà người học tiếng Anh cần nắm vững

Decide + to V-inf

Decide + Wh- (what, whether,...), How

Decide (that) + mệnh đề

Decide + danh từ

3. Cách dùng Decide

Decide + to V-inf Cấu trúc decide này được dùng để diễn tả việc quyết định một hành động nào đó.
Decide (that) + mệnh đề Đồng nghĩa với cấu trúc decide trên, dùng để diễn tả khi quyết định một việc gì đó.
Decide + Wh- (what, whether,...), How Cấu trúc decide này được dùng để diễn tả quyết định khi làm điều gì đó thì sẽ như thế nào.
Decide + danh từ Cấu trúc decide này có nghĩa là quyết định một điều gì đó có xảy ra không.

4. Các ví dụ về cách dùng Decide

Sau đây là một số ví dụ về cách dùng các cấu trúc decide nêu trên.

Decide + to V-inf

Ví dụ: 

- I've decided to move to Sweden.

Tôi đã quyết định đến Thụy Điển

- In the end, we decided to go to the movie theatre.

Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.

Decide (that) + mệnh đề  

Ví dụ: 

- She decided (that) she would travel to England.

Cô ấy quyết định rằng cô ấy sẽ du lịch đến Anh.

- Lan decided that we would do the assignments together.

Lan quyết định rằng chúng ta sẽ làm bài tập cùng nhau.

Decide + wh/ how

Ví dụ: 

- I can’t decide what to wear for the interview.

Tôi không thể quyết định được mình sẽ mặc gì cho buổi phỏng vấn.

- He can't decide whether to buy that car.

Anh ấy không thể quyết định được mình có mua chiếc xe ô tô ấy không.

Decide + danh từ

Ví dụ: 

- The weather decided the result of the football match.

Thời tiết đã quyết định kết quả của trận bóng đá.

- Tom’s mistake decided the game.

Sai lầm của Tom đã quyết định kết quả trận đấu (nghĩa là anh ấy đã thua)

II. Decision-making

1. Decision - making nghĩa là gì

“Decision-making” là một danh từ ghép và được ghép bởi hai từ “Decision” và từ “Making”. Có nghĩa là hành động đưa ra, tạo ra một quyết định nào đó dựa trên những suy nghĩ, tính toán của con người.

Cách phát âm: /dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/

Loại từ: Danh từ

2. Ví dụ Anh - Việt

- In life, making decisions in difficult circumstances is an extremely important factor to help us succeed.

Trong cuộc sống, việc đưa ra quyết định trong những hoàn cảnh khó khăn chính là một yếu tố vô cùng quan trọng giúp chúng ta thành công.

- Her decision-making ability is extremely poor. Because since childhood, she has always relied on and been dependent on her parents.

Khả năng tự đưa ra quyết định của cô ấy là cực kỳ kém. Bởi lẽ từ nhỏ đến giờ cô ấy luôn dựa dẫm và phụ thuộc vào bố mẹ.

- In that hanging by a thread of circumstance, the fire captain's quick and precise decision-making saved hundreds of lives.

Trong hoàn cảnh ngàn cân treo sợi tóc đó, việc đưa ra quyết định một cách nhanh chóng và chính xác của đội trưởng lính cứu hỏa đã cứu lấy hàng trăm mạng sống.

- When choosing the university, my parents said that they would give me all the decision-making authority. Because they hope that I will be able to learn the major that I am passionate about and love the most.

Khi chọn trường đại học, bố mẹ tôi nói rằng họ sẽ giao toàn bộ quyền quyết định cho tôi. Bởi vì bố mẹ của tôi hi vọng rằng tôi sẽ được học chuyên ngành mà tôi đam mê và yêu thích nhất.

- People who have a good decision-making ability are often successful. Because they always make their own decisions without relying on other people.

Những người mà có khả năng tự đưa ra quyết định tốt thì họ thường là người thành công. Bởi vì họ luôn tự quyết định mọi việc của bản thân mình mà không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.

- Everyone has their own decision-making authority because this is the basic democratic right of each person.

Ai cũng có quyền được đưa ra quyết định của bản thân bởi lẽ đó chính là quyền dân chủ cơ bản của mỗi người. 

- Three years ago, when our family's economic situation was difficult, the decision-making of move to the city of my father saved my family. Both my father and mother had new jobs, my younger brother and I had the chance to go to school and receive the general education like many other children.

Ba năm về trước, khi mà hoàn cảnh kinh tế của gia đình tôi gặp khó khăn thì việc đưa ra quyết định về việc di chuyển lên thành phố sinh sống của bố tôi đã cứu lấy gia đình tôi. Cả bố lẫn mẹ đều có được công việc mới, còn tôi và em trai có được cơ hội đi học và nhận sự giáo dục phổ thông như bao đứa trẻ khác.

icon-date
Xuất bản : 07/02/2022 - Cập nhật : 09/02/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads