Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “500ml bằng bao nhiêu gam?” và phần kiến thức mở rộng thú vị về ml và gam do Top lời giải biên soạn là tài liệu môn Toán 4 hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.
1ml nước = 1g
→ 500 ml nước = 500 gam nước
Gram (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp gramme /ɡʁam/), còn gọi là gờ ram, cờ ram, là đơn vị đo khối lượng bằng 1/1000 kilôgam. Trong hệ đo lường quốc tế SI, gam là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản kilôgam theo định nghĩa trên.
- 1 gram = 5 carat
- 1 gram = 15,4324 grain
- 1 gram = 0,0352736 ounce avdp (oz)
- 1 gram = 0,0321492 ounce troy (ozt)
- 1 gram = 0,643014 pennyweight
Theo thứ tự quy chuẩn chung thì dưới gam là các đơn vị nhỏ hơn đó là Gam => Decigam=> Cg => Mg. Cứ mỗi đơn vị đằng trước sẽ gấp 10 lần đơn vị đằng sau:
1 gam = 10 decigam = 100cg = 1000 mg
Vậy ta có thể kết luận rằng: 1 gam = 1000 mg
Cũng căn cứ vào bảng quy chuẩn ta có:
1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g
Dễ dàng tính được 1 kg = 1000 g
Vậy 1 g = 1/1000 kg. Bởi chỉ cần nhân chéo theo tỉ lệ bạn sẽ dễ dàng tính được 1 gam bằng 1/1000 kg thôi. Không quá khó phải không, đây chỉ là cách hỏi ngược thôi.
Để có thể quy đổi 1ml bằng bao nhiêu g, tùy vào từng trường hợp sẽ có công thức tính như sau:
Đối với nước, quy đổi tương đương:
- Bạn hoàn toàn có thể quy đổi trực tiếp từ mililit sang gam và ngược lại. Bởi trong trường hợp thông thường 1ml nước tương đương với 1 gam nước. Chính vì thế, trong quá trình quy đổi không cần nhân chia thêm gì cả.
- Sự tương đương này không phải ngẫu nhiên mà là định nghĩa của hai đơn vị này. Nhiều đơn vị đo lường khác được xác định bởi nước vì nó là một chất phổ biến và hữu ích.
- Đối với nước nóng hoặc nước lạnh hơn bình thường, cần phải sử dụng một tỷ lệ khác, chứ không phải là 1 ml nước tương đương với 1 gam nước.
Công thức tính như sau:
1ml = 1g
100ml = 100g
1000ml = 1kg
Đối với sữa nhân thêm 1,03
- Để chuyển đổi 1ml sữa hoàn nguyên thành khối lượng gam, giá trị của ml phải được nhân với 1,03.
- Đối với sữa tách béo, tỷ lệ là 1,035, nhưng sự khác biệt giữa hai loại này không quan trọng nếu không yêu cầu độ chính xác tuyệt đối, chẳng hạn như nấu hoặc nướng.
Đối với bơ nhân tỉ lệ 0,911
Nếu không thuận tiện khi tính toán theo tỷ lệ 0,911, bạn cũng có thể nhân với 0,9. Điều này là do sai số trong kết quả sử dụng hai số này cũng có thể được bỏ qua khi áp dụng cho lượng nguyên liệu được sử dụng trong món ăn.
Đối với bột mì nhân 0,57
- Có nhiều loại bột mì khác nhau, nhưng phần lớn bột mì nguyên cám và các sản phẩm làm từ bột mì trên thị trường có tỷ lệ gần giống nhau. Vì vậy, ngay cả khi bạn nhân tỷ lệ này với 0,57, khi sử dụng bột mì, hãy thêm một lượng nhỏ và trộn đều, sau đó giảm tiếp cho đến khi hài lòng.
- Tỷ lệ này được tính toán dựa trên tỷ lệ cố định là 8,5 gam trên một muỗng canh, 1 muỗng canh = 14,7869 ml.
Với các nguyên liệu khác
Có những trang web có thể giúp bạn chuyển đổi mililit và gam của các thành phần phổ biến. Chẳng hạn 1 ml tương ứng với 1cm khối bạn có thể chọn “centimet khối”, nhập dung tích bằng ml và nhập tên của thành phần.
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 1kg = ? hg
b) 23hg 7dag = ? g
c) 51 yến 73kg = ? kg
d) 7000kg 10 tạ = ? tấn
Bài 2. Tính
a) 516 kg + 234 kg
b) 948 g - 284 g
c) 57hg x 14
d) 96 tấn : 3
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg … 380dag
b) 573kg … 5730hg
c) 3 tấn 150kg … 3150hg
d) 67 tạ 50 yến … 8395kg
Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?
Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 6. Tính các giá trị sau:
a) 57 kg + 56 g
b) 275 tấn - 849 tạ
c) 73 kg x 8
d) 9357 g : 3
Bài 7. Tính các giá trị sau:
a) 7 tạ 67 yến + 782kg
b) 500kg 700dag - 77777 g
c) 700hg 50g x 8
d) 35 tấn 5 tạ : 4
Đáp án tham khảo
Bài 1.
a) 1kg = 10hg
b) 23hg 7dag = 2370g
c) 51 yến 73kg = 583kg
d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn
Bài 2.
a) 516kg + 234kg = 750kg
b) 948g - 284g = 664g
c) 57hg x 14 = 798hg
d) 96 tấn : 3 = 32 tấn
Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
a) 93hg > 380dag
b) 573kg = 5730hg
c) 3 tấn 150kg < 3150hg
d) 67 tạ 50 yến < 8395kg
Bài 4.
Đáp số: 14kg
Bài 5.
Đáp số: 8800g