Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “1km2 bằng bao nhiêu m2?” cùng với kiến thức mở rộng do Top lời giải tổng hợp, biên soạn về km2 và m2 là tài liệu học tập môn Toán 5 bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.
1 km2 = 1.000.000 m2 (một kilomet vuông bằng một triệu mét vuông)
Ki-lô-mét vuông, ký hiệu km², là một đơn vị đo diện tích. Trong hệ SI, là diện tích của một hình vuông có cạnh chiều dài 1 km. Kilô mét vuông là đơn vị đo thứ cấp trong hệ SI.
Hệ đo lường SI
1 km2 = 100 hecta (ha) = 100 = hm2
1 km2 = 10,000 are (a) = 10,000 dam2
1 km2 = 1,000,000 m2
1 km2 = 108 dm2
1 km2 = 1010 cm2
1 km2 = 1012 mm2
1 km2 = 1018 µm2
1 km2 = 1024 nm2
Hệ đo lường Anh/Mỹ
1 km2 = 0.01073 Township
1 km2 = 0.3861 mile2 (dặm vuông)
1 km2 = 1.54441 Homestead
1 km2 = 247.1055 Acre (Mẫu Anh)
1 km2 = 988.422 Rood
1 km2 = 39,536.87 Rod vuông
1 km2 = 107,639.1 vuông
1 km2 = 1,195,990 yr2 (Yard vuông )
1 km2 = 10,763,910 ft2 (Feet vuông)
1 km2 = 1,550,003 x 103 in2 (Inch vuông)
Hệ đo lường của Nhật
1 km2 = 302,499.9 Tsubo
1 km2 = 100,833,300 Cho
1 km2 = 1,008,333,000 Tann
1 km2 = 10,083,330,000 Se
Hệ đo lường cổ của Việt Nam
1 km2 = 278 mẫu Bắc Bộ
1 km2 = 200 mẫu Trung Bộ
1 km2 = 77.1605 mẫu Nam Bộ
1 km2 = 2,780 sào Bắc Bộ
1 km2 = 2,000 sào Trung Bộ
1 km2 = 771.605 công Nam Bộ
1 km2 = 41,670 thước Bắc Bộ
1 km2 = 30,003 thước Trung Bộ
Mét vuông có thể hiểu là diện tích của một hình vuông với độ dài các cạnh 1 mét dài. Mét vuông chính là đơn vị thường dùng để đo diện tích đất đai, xây dựng. Mét vuông được viết tắt là m².
Về tính ứng dụng
Đại lượng này là 1 giữa những đơn vị đo diện tích S bước đầu từ bỏ toán thù học dùng để làm đo độ béo của mặt phẳng. Trong phát hành, m2 (m2) là đơn vị chức năng thông dụng duy nhất được sử dụng vào desgin gia dụng. Nó được vận dụng để tính diện tích tường, sàn, trần, xuất sắc vách ngăn… Hay trước khi đánh sửa giỏi tô điểm để đạt độ đúng chuẩn tối đa. Ngoài ra nó còn được dùng làm đo diện tích S thiết kế, tính diện tích S thành tích, đất đai,…
Về đơn vị quy đổi
Cùng dùng để đo lường diện tích còn có các đơn vị khác như milimet vuông (mm2), centimet vuông (cm2), Héc tô mét vuông (hm2), Deximet vuông (dm2), Đề ca mét vuông (dam2), Kilomet vuông (km2).
Cách quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích tuân theo quy luật: “Mỗi đơn vị liền sau sẽ bằng 100 lần đơn vị đứng trước nó”.
Ví dụ như: 1m2 = 0,01 dam2 = 0,0001 hm2 = 0,000001 km2.
1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 = 1000000 mm2.
Một triệu mm² = 10.000 cm² = 100 dm² = 1 m² = 0,01 dam² = 0,0001 hm² = 0,000 001 km²
Lưu ý: Mét vuông (m2) và mét (m) là 2 đơn vị đo hoàn toàn khác nhau. Vì vậy họ quan trọng biến đổi thân nhì đơn vị đo này
Câu 1: Đọc các số đo diện tích sau:
295 dam2 | 2006 hm2 | 180 200 mm2 | 6780 hm2 |
762 m2 | 4824 km2 | 16 372 cm2 | 738 m2 |
Câu 2: Viết các số đo diện tích sau:
a) Bốn trăm linh năm đề-ca-mét vuông.
b) Mười hai nghìn sáu trăm héc-tô-mét vuông.
c) Năm nghìn ba trăm hai mươi mốt mi-li-mét-vuông.
d) Mười chín nghìn không trăm hai mươi héc – tô - mét vuông.
e) Hai mươi hai mét vuông.
f) Một triệu chín trăm năm mươi bảy xăng-ti-mét vuông
g) Một nghìn bốn trăm linh hai mi-li-mét vuông.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8 dam2 = …..m2 20 hm2 = …. dam2 5 cm2 = ….mm2 3 m2 = ….cm2 7 hm2 = …. m2 13 km2 = …. hm2 |
b) 300 m2 = ….. dam2 2100 dam2 = …..hm2 900 mm2 = …. cm2 8000 dm2 = ….m2 50 000 m2 = ….hm2 34 000 hm2 = ….km2 |
c) 1/10 hm2 = …. m2 3/5 hm2 = …. m2 |
d) 1/10 km2 =….hm2 1/2 km2 = ….hm2 |
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 38 m2 25 dm2 = …. dm2 15dm2 9cm2 = ….cm2 10 cm2 6 mm2 = …. mm2 1hm2 15dam2 = ….m2 12km2 4dam2 = …m2 |
b) 198 cm2 = ….dm2 ….cm2 2080 dm2 = …. m2 ….dm2 3107 mm2 = …. cm2 ….mm2 5427dam2 = …hm2 …dam2 6027hm2 = …km2 ….km2 |
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
2 m2 85 cm2 = …. cm2
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 285 | B. 28 500 | C. 2085 | D. 20085 |
Câu 6: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm:
5 m2 8 dm2 …. 58 dm2 | 910 hm2 ….91 km2 |
7 dm2 5cm2 … 710 cm2 | 8 cm2 4 mm2 ….804/100 cm2 |
Câu 7: Hồ La-đô-ga (Châu âu) có diện tích 1.830.000 hm2, hồ Ca-xpi (Châu á) có diện tích 371.000 km2. Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
Câu 8: Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4 m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 1m 20cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn phòng đó?
Câu 9: Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 30 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
Câu 10: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình vẽ dưới đây:
Diện tích mảnh đất đó là:
A. 4 hm2 | B. 40 hm2 | C. 4000 m2 | D. 400 m2 |