logo

1cm2 bằng bao nhiêu m2?

icon_facebook

Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “1cm2 bằng bao nhiêu m2?” và phần kiến thức mở rộng thú vị về về mét vuông do Top lời giải biên soạn là tài liệu môn Toán 5 hay dành cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo


1cm2 bằng bao nhiêu m2?

1 centimet vuông tương đương 0,0001 mét vuông

1 cm2 = 10^-4 m2 = 0.0001 m2


Kiến thức tham khảo về mét vuông 


1. Mét vuông là gì?

Mét vuông có thể hiểu là diện tích của một hình vuông với độ dài các cạnh 1 mét dài. Mét vuông chính là đơn vị thường dùng để đo diện tích đất đai, xây dựng. Mét vuông được viết tắt là m².

1cm2 bằng bao nhiêu m2?

Về tính ứng dụng

Đại lượng này là 1 giữa những đơn vị đo diện tích S bước đầu từ bỏ toán thù học dùng để làm đo độ béo của mặt phẳng. Trong phát hành, m2 (m2) là đơn vị chức năng thông dụng duy nhất được sử dụng vào desgin gia dụng. Nó được vận dụng để tính diện tích tường, sàn, trần, xuất sắc vách ngăn… Hay trước khi đánh sửa giỏi tô điểm để đạt độ đúng chuẩn tối đa. Ngoài ra nó còn được dùng làm đo diện tích S thiết kế, tính diện tích S thành tích, đất đai,…

Về đơn vị quy đổi

Cùng dùng để đo lường diện tích còn có các đơn vị khác như milimet vuông (mm2), centimet vuông (cm2), Héc tô mét vuông (hm2), Deximet vuông (dm2), Đề ca mét vuông (dam2), Kilomet vuông (km2).

Cách quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích tuân theo quy luật: “Mỗi đơn vị liền sau sẽ bằng 100 lần đơn vị đứng trước nó”.

Ví dụ như: 1m2 = 0,01 dam2 = 0,0001 hm2 = 0,000001 km2.

1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 = 1000000 mm2.

Một triệu mm² = 10.000 cm² = 100 dm² = 1 m² = 0,01 dam² = 0,0001 hm² = 0,000 001 km²

Lưu ý: Mét vuông (m2) và mét (m) là 2 đơn vị đo hoàn toàn khác nhau. Vì vậy họ quan trọng biến đổi thân nhì đơn vị đo này.


2. Cách tính m2 xây dựng

Cách tính diện tích xây dựng nhà ở chính là tổng diện tích sàn sử dụng ở mỗi tầng. Sau đó, bạn đem cộng với tất các diện tích xây dựng khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, tầng hầm.

3. Bảng chuyển đổi từ cm2 sang m2

Cm2 M2
1 cm2 0.0001 m2
2 cm2 0.0002 m2
3 cm2 0.0003 m2
4 cm2 0.0004 m2
5 cm2 0.0005 m2
6 cm2 0.0006 m2
7 cm2 0.0007 m2
8 cm2 0.0008 m2
9 cm2 0.0009 m2
10 cm2 0.001 m2
11 cm2 0.0011 m2
12 cm2 0.0012 m2
13 cm2 0.0013 m2
14 cm2 0.0014 m2
15 cm2 0.0015 m2
16 cm2 0.0016 m2
17 cm2 0.0017 m2
18 cm2 0.0018 m2
19 cm2 0.0019 m2
20 cm2 0.002 m2
30 cm2 0.003 m2
40 cm2 0.004 m2
50 cm2 0.005 m2
60 cm2 0.006 m2
70 cm2 0.007 m22
80 cm2 0.008 m2
90 cm2 0.009 m2
100 cm2 0.01 m2

4. Phương pháp tính diện tích theo đơn vị mét vuông

Chọn một cây thước thẳng hoặc thước cuộn có chia đơn vị là mét (m) hay xen-ti-mét (cm). Những công cụ này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tính toán theo đơn vị mét vuông, vì chúng được thiết kế theo cùng một hệ đo lường.

Đo chiều dài của diện tích.

Mét vuông là đơn vị đo diện tích, hay kích thước của một vật thể hai chiều ví dụ như sân bóng hay sàn nhà. Dùng các dụng cụ đo để đo kích thước một bề của vật thể, từ một góc đến góc còn lại. Ghi ra kết quả đo được.

Nếu không thể đo toàn bộ chiều dài trong một lần đo, hãy chia làm nhiều lần.

Căng thước ra đo, sau đó đặt một viên sỏi hay vật gì đó xuống một điểm chính xác dễ ghi nhớ (như điểm đánh dấu 1 m hay 25 cm).

Thu thước lại và tiếp tục đo, bắt đầu tại điểm đánh dấu. Lặp lại cho đến khi bạn đo hết toàn bộ chiều dài, và cộng tất cả các kết quả lại.

Đo chiều rộng.

Dùng dụng cu đo bạn đã sử dụng ở bước trên để đo chiều rộng của cùng một diện tích hay vật thể.

Chiều rộng mà bạn đo trong bước này phải hợp với chiều dài mà bạn vừa mới đo một góc 90º, giống như hai cạnh kề nhau của hình vuông. Viết ra kết quả đo được.

Đổi đơn vị từ xen-ti-mét sang mét.

Thông thường, phép đo không chia được tròn số theo mét. Thay vào đó, bạn sẽ có được kết quả chứa cả mét và xen-ti-mét, ví dụ 2 m 35 cm.

Vì 1 cm = 0,01 m, ta có thể đổi từ xen-ti-mét sang mét bằng cách di chuyển dấu phẩy thập phân sang trái 2 chữ số.

Nhân chiều dài với chiều rộng.

Khi cả hai kết quả đo đã được đổi sang mét, hãy nhân chúng với nhau để được kết quả đo diện tích với đơn vị mét vuông. Dùng máy tính nếu cần

Làm tròn kết quả.

Nếu bạn có kết quả là một số thập phân dài, ví dụ 2,538 mét vuông, bạn chắc sẽ muốn làm tròn nó thành một số có ít chữ số hơn, ví dụ 2,54 mét vuông.

Thực tế, vì kết quả đo của bạn không đo chính xác đến đơn vị nhỏ nhất của mét, chữ số cuối cùng dù sao cũng không chính xác. Trong hầu hết các trường hợp này, bạn có thể làm tròn số đến đơn vị xen-ti-mét gần nhất (0,01 m).


5. Cách tính mét vuông trong xây dựng

Tính mét vuông sàn xây dựng. Tính theo m2 sàn xây dựng sẽ bằng:

= Chiều dài nhân với chiều rộng thì sẽ ra được diện tích sàn. …

Tính mét vuông xây dựng cho tầng hầm.  

Tính mét vuông xây dựng đối với phần móng.

Tính diện tích phần thân công trình.  

Tính diện tích các phần phụ phát sinh.

icon-date
Xuất bản : 11/04/2022 - Cập nhật : 13/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads