Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “1 km vuông bằng bao nhiêu hecta mét vuông?” cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy thêm kiến thức bộ môn Toán 4.
1 km2 = 100 ha
Vậy, 1 km vuông bằng 100 hecta mét vuông.
Ki-lô-mét vuông, ký hiệu km², là một đơn vị đo diện tích. Trong hệ SI, là diện tích của một hình vuông có cạnh chiều dài 1 km. Kilô mét vuông là đơn vị đo thứ cấp trong hệ SI.
Mét vuông có thể hiểu là diện tích của một hình vuông với độ dài các cạnh 1 mét dài. Mét vuông chính là đơn vị thường dùng để đo diện tích đất đai, xây dựng. Mét vuông được viết tắt là m².
Về tính ứng dụng
Đại lượng này là 1 giữa những đơn vị đo diện tích S bước đầu từ bỏ toán thù học dùng để làm đo độ béo của mặt phẳng. Trong phát hành, m2 (m2) là đơn vị chức năng thông dụng duy nhất được sử dụng vào desgin gia dụng. Nó được vận dụng để tính diện tích tường, sàn, trần, xuất sắc vách ngăn… Hay trước khi đánh sửa giỏi tô điểm để đạt độ đúng chuẩn tối đa. Ngoài ra nó còn được dùng làm đo diện tích S thiết kế, tính diện tích S thành tích, đất đai,…
Về đơn vị quy đổi
Cùng dùng để đo lường diện tích còn có các đơn vị khác như milimet vuông (mm2), centimet vuông (cm2), Héc tô mét vuông (hm2), Deximet vuông (dm2), Đề ca mét vuông (dam2), Kilomet vuông (km2).
Cách quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích tuân theo quy luật: “Mỗi đơn vị liền sau sẽ bằng 100 lần đơn vị đứng trước nó”.
Ví dụ như: 1m2 = 0,01 dam2 = 0,0001 hm2 = 0,000001 km2.
1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 = 1000000 mm2.
Một triệu mm² = 10.000 cm² = 100 dm² = 1 m² = 0,01 dam² = 0,0001 hm² = 0,000 001 km²
Lưu ý: Mét vuông (m2) và mét (m) là 2 đơn vị đo hoàn toàn khác nhau. Vì vậy họ quan trọng biến đổi thân nhì đơn vị đo này.
Cách tính m2 xây dựng
Cách tính diện tích xây dựng nhà ở chính là tổng diện tích sàn sử dụng ở mỗi tầng. Sau đó, bạn đem cộng với tất các diện tích xây dựng khác như móng, mái, sân, ban công, lô gia, thông tầng, tầng hầm.
Km2 | Hecta | Mét vuông | Dặm vuông |
---|---|---|---|
1 | 100 | 1×10^6 | 0.386 |
2 | 200 | 2×10^6 | 0.772 |
3 | 300 | 3×10^6 | 1.158 |
4 | 400 | 4×10^6 | 1.544 |
5 | 500 | 5×10^6 | 1.93 |
6 | 600 | 6×10^6 | 2.316 |
7 | 700 | 7×10^6 | 2.702 |
8 | 800 | 8×10^6 | 3.088 |
9 | 900 | 9×10^6 | 3.474 |
10 | 1000 | 10×10^6 | 3.86 |
1 km2 = 1.000.000 m2 (một kilomet vuông bằng một triệu mét vuông)
1 km2 = 10.000.000.000 cm2 (một kilomet vuông bằng 10 tỷ centimet vuông)
1 km2 = 1000.000.000.000 mm2 (một kilomet vuông bằng 1 nghìn tỷ minimet vuông)
Theo quy chuẩn của quốc tế đã đưa ra:
- 1 ha = 10.000 m2
- 1 m2 = 1.000.000 mm2
- 1 dặm vuông = 2.589.988 m2
Do đó:
- 1 km2 = 100 ha = 100.000.000 dm2 = 10.000.000.000 cm2 = 1.000.000.000.000 mm2
- 1km2 = 0,3861 dặm vuông
Km2 là đơn vị dùng để đo diện tích đất trong đơn vị một khu vực nhất định, tỉnh thành thành phố hay trên địa bàn phạm vi cả nước, thuộc vào hệ thống đo lường quốc tế SI. Đo chiều dài là km, đo thể tích là km3.
Cách chuyển 1 km2 bằng bao nhiêu m2, cm2, mm2 không hề quá phức tạp dựa, tuy nhiên khi chuyển đổi chúng ta cũng phải hết sức lưu ý để tránh những trường hợp sai xót đáng tiếc.
Câu 1. Em hỏi người lớn để biết những khu đất nào có diện tích khoảng:
a. 1km2;
b. 10km2.
Phương pháp giải:
Em có thể hỏi bố mẹ hoặc ông bà em để tìm các khu đất có diện tích khoảng 1km2 và 10km2.
Lời giải chi tiết:
a. Những khu đất có diện tích khoảng 1km2 là: Trường tiểu học, trụ sở ủy ban xã, sân đá bóng,....
b. Những khu đất có diện tích khoảng 10km2 là: Các trung tâm thương mại lớn, các khu công nghiệp, công viên, ....
Câu 2. Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng:
a. Diện tích phòng học khoảng
A. 81cm2 B. 90dm2 C. 40m2
b. Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng:
A. 5033m2 B. 5033dm2 C. 5033km2
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế để xác định diện tích của phòng học hoặc của 1 tỉnh nào đó.
Lời giải chi tiết:
a. Diện tích phòng học khoảng 40m2.
Chọn đáp án C.
b. Diện tích tỉnh Thừa Thiên Huế khoảng 5033km2.
Chọn đáp án là C.
Câu 3. Chơi trò chơi "Chuyền hộp quà" ôn lại bảng các đơn vị đo diện tích đã học:
Cách chơi: Cả lớp vừa hát vừa chuyền tay nhau một hộp quà. Trong hộp quà có các thẻ đi tên từng đơn vị đo diện tích đã học bằng chữ (mét vuông, …). Khi quản trò hô “dừng”, hộp quà trên tay người nào, người đó sẽ bốc lấy một thẻ, đọc tên đơn vị đo diện tích của mình và viết kí hiệu của đơn vị đo ấy (m2, …) lên bảng.
Phương pháp giải:
Các em đọc kĩ hướng dẫn và chơi theo sự điều khiển của quản trò.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
- m2 đọc là mét vuông;
- dm2 đọc là đề-xi-mét vuông;
- cm2 đọc là xăng-ti-mét vuông ; ……
Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1......
b. Đề-xi-mét vuông viết tắt là ......
c. Mét vuông là ...... của hình vuông có cạnh dài 1m. ...... viết tắt là m2.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về các đơn vị đo diện tích đã học rồi hoàn thành bài tập trên.
Lời giải chi tiết:
a. Đề-xi-mét vuông la diện tích của hình vuông có cạnh 1dm.
b. Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
c. Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2.