logo

Ứng dụng của fructozơ trong đời sống và y học

Tổng hợp “Ứng dụng của fructozơ trong đời sống và y học” đầy đủ và chi tiết nhất, với những kiến thức bổ ích, chúc các em ôn tập đạt kết quả cao.


1. Ứng dụng của fructozơ đời sống và y học

- Y học: dùng làm thuốc , hoặc các thực phẩm cho người ăn kiêng

- Đời sống: fructozơ có mặt trong các loại trái cây, mật ong, hầu hết các loại rau củ


2. Fructozơ là chất gì ?

- Fructose được biết đến là một monosaccharide xeton đơn giản và được tìm thấy trong nhiều loài thực vật, nơi nó thường được kết hợp với glucose để tạo thành disaccharide sucrose.

- Fructose là một trong ba monosaccharide trong chế độ ăn uống: Cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.


3. Tính chất của Glucozo

a. tính chất vật lí

- Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.

- Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,... đặc biệt là quả chín.

- Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1%)

b. Tính chất hóa học

Ứng dụng của fructozơ trong đời sống và y học

- Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

-  Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.

-  Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

- Tính chất của xeton

 +Tác dụng với H2 tạo sobitol.

+ Cộng HCN

- Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

Lưu ý: Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hav phản ứng với Cu(OH)trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phâ biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.


4. Cấu trúc phân tử của Fructozơ

- Công thức phân tử C6H12O6

- Công thức cấu tạo CH2OH−CHOH−CHOH−CHOH−CO−CH2OH

- Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn đường mía, có nhiều trong hoa quả, mật ong,... Fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng α và β.


 5. Một số bài tập

Câu 1. Chất tiêu biểu, quan trọng của monosaccarit là :

A.  Glucozơ.                                             B.  Saccarozơ.

C, Fructozơ.                                             D.  Mantozơ.

Đáp án A. Glucozơ

Câu 2. Chất nào thuộc loại monosaccarit ?

A.  Glucozơ.                                             B.  Saccarozơ.

C, Mantozơ.                                             D.  Cả A, B, C.

Đáp án A. Glucozơ

Câu 3. Chất nào xuất phát từ tiếng Hi Lạp có nghĩa là ngọt ?

A. Glucozơ.                                              B.  Saccarozơ.

C, Fructozơ.                                             D. Mantozơ.

Đáp án A. Glucozơ.

Câu 4. Đường hoá học là :

A.  Glucozơ.                                             B.  Saccarozơ.

C, Fructozơ.                                             D.  Saccarin.

Đáp án D.  Saccarin.

Câu 5. Hoàn thành nội dung sau : “Trong máu người luôn luôn có nồng độ ………… không đổi là 0,1%”

A. Muối khoáng.                                         B.  Sắt.

C, Glucozơ.                                               D.  Saccarozơ.

Đáp án C. Glucozơ.   

icon-date
Xuất bản : 04/04/2022 - Cập nhật : 14/06/2022