logo

Từ trái nghĩa với đoàn kết

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… Từ trái nghĩa được chia làm hai loại: Từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ trái nghĩa với đoàn kết. Mời các em cùng tham khảo!


Đoàn kết là gì?

Từ trái nghĩa với đoàn kết

Đoàn kết hiểu đơn giản là sự tập hợp, tạo thành một hệ thống thống nhất, cùng nhau hoạt động vì một mục đích chung. Còn đại đoàn kết là đoàn kết rộng rãi muốn nhấn mạnh ngay thành phần, quy mô, lực lượng của khối đoàn kết. Sức mạnh và giá trị của đoàn kết chắc chắn đã được chứng minh qua lịch sử và thực tế cũng có thể được nhìn thấy trong công việc hàng ngày.


Trái nghĩa với đoàn kết là gì?

- Từ trái nghĩa với đoàn kết là những từ: bè phái, chia rẽ, xung khắc.


Đồng nghĩa với đoàn kết là gì?

- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: Chung sức, chung tay, đồng lòng, đùm bọc, kết hợp,…


Ý nghĩa, sức mạnh của tinh thần đoàn kết

Từ trái nghĩa với đoàn kết

Đoàn kết có vai trò quan trọng, là cội nguồn sức mạnh dân tộc. Không một tổ chức, quốc gia, đất nước nào có thể tồn tại và phát triển nếu không có sự đoàn kết.

- Đoàn kết không chỉ là tập hợp lực lượng thành một hệ thống, mà phải là một hệ thống tốt nhất về tư tưởng, hành động và mục tiêu cụ thể.

- Đoàn kết là các thành viên phải hỗ trợ, giúp đỡ nhau tháo gỡ khó khăn thử thách để đi đến thành công.

- Đoàn kết là sức mạnh để phát triển, là chất keo gắn kết mọi người tạo nên sức mạnh vượt trội.

- Đoàn kết giúp con người cảm thấy mình không lạc lõng, luôn có động lực phấn đấu vì những điều tốt đẹp hơn.

- Đoàn kết như lá chắn giúp con người vững vàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.


Đặt câu với từ đoàn kết

1. Đoàn kết là sức mạnh

2. Lớp chúng em rất đoàn kết

3. Đất nước Việt Nam là một khối đại đoàn kết

4. Nếu không đoàn kết chúng ta sẽ không làm được việc gì cả!

5. Tinh thần đoàn kết là một yếu tố không thể thiếu trong lịch sử giữ nước của dân tộc ta


Một số câu cao dao tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết

1. Cả bè hơn cây nứa.

2. Góp gió thành bão

3. Chết cả đống còn hơn sống một người.

4. Hợp quần gây sức mạnh.

5. Khi đói cùng chung một dạ, khi chết cùng chung một lòng.

6. Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.

7. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

8. Chung lưng đấu cật.

9. Tướng chuộng nhiều quân, dân chuộng nhiều người.

10. Giỏi một người không được, chăm một người không xong.

>>> Xem thêm: Tìm từ trái nghĩa với dũng cảm

----------------------------------------

Trên đây là những kiến thức của Top lời giải về Từ trái nghĩa và Từ trái nghĩa với đoàn kếtHi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tốt môn Tiếng Việt. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

icon-date
Xuất bản : 23/06/2022 - Cập nhật : 22/11/2022