logo

Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2

Câu trả lời chính xác nhất: Một số từ ngữ chỉ màu sắc trong Tiếng Việt lớp 2 như: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím,…

Để hiểu rõ hơn về Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2, mời các bạn cùng Toploigiai đến với phần nội dung dưới đây.


1. Từ chỉ đặc điểm là gì?

Để có thể đưa ra được định nghĩa về từ chỉ đặc điểm thì trước hết chúng ta cần phải hiểu rõ về khái niệm đặc điểm .

Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ đẹp của một sự vật nào đó (có thể là người, con vật, đồ vật, cây cối,… )

Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,…

Các nét riêng biệt, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,… của sự vật.

Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát, suy luận, khái quát,… ta mới có thể nhận biết được.

Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2

Từ những hiểu biết về khái niệm đặc điểm ở trên, chúng ta có thể rút ra định nghĩa về từ ngữ chỉ đặc điểm. Từ chỉ đặc điểm là từ được dùng đề mô tả đặc trưng của một sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Chẳng hạn như một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, vuông, trong suốt, đặc quánh,…

Qua định nghĩa từ chỉ đặc điểm, ta có thể phân loại từ chỉ đặc điểm thành 2 loại:

– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là các từ chỉ nét riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,…

Ví dụ: Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt.

– Từ chỉ đặc điểm bên trong là các từ chỉ các nét riêng được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận, bao gồm các từ chỉ tính chất, cấu tạo, tính tình,..

Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành.

>>> Tham khảo: Các từ ngữ chỉ đặc điểm của mùa


2. Từ ngữ chỉ màu sắc trong Tiếng Việt lớp 2

Một số từ ngữ chỉ màu sắc trong Tiếng Việt lớp 2 như: đỏ, cam, vàng,xanh, lục, lam, chàm, tím,đen…

>>> Tham khảo: Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật


3. Một số lỗi cơ bản khi làm bài tập từ chỉ đặc điểm trong môn Tiếng Việt lớp 2

Về cơ bản thì dạng bài tập tiếng Việt lớp 2 từ chỉ đặc điểm không quá khó, tuy nhiên trong quá trình làm thì một số bé vẫn mắc các lỗi cơ bản như:

Không nhận biết được đâu là từ chỉ đặc điểm: Vì từ chỉ đặc điểm thuộc vào danh sách từ chỉ sự vật nên dễ bị nhầm lẫn với các từ khác, nên khi làm bài tập về nó các bé không nhận biết được dẫn tới làm sai.

Vốn từ vựng ít: Từ chỉ đặc điểm trong tiếng Việt khá phong phú, nên nếu vốn từ vựng của bé ít thì trong quá trình làm bài tập sẽ khó để nhận biết đâu là từ chỉ đặc điểm.

Không đọc kỹ đề bài: Với dạng bài tập từ chỉ đặc điểm không quá nhiều, nhưng nhiều bé không cẩn thận trong việc đọc kỹ đề bài yêu cầu cũng rất dễ làm sai đề đưa ra.


4. Một số bài tập bổ trợ về từ ngữ chỉ màu sắc trong Tiếng Việt lớp 2

Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây.

Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2

Trả lời:

Con gấu: màu nâu, màu vàng, màu đỏ, màu đen.

Ô tô: màu vàng, màu đen, màu xanh nhạt.

Con lật đật: màu đỏ, màu vàng, màu nâu, màu đen, màu hồng.

Chong chóng: màu đỏ, màu xanh lá cây, màu xanh dương, màu vàng, màu tím.

Bài 2: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc.

Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2

– Từ ngữ chỉ màu sắc là: vàng chanh, nâu đất, xanh lá, đỏ son.

b. Tìm thêm 3 - 4 từ ngữ chỉ màu sắc.

Trả lời:

– trắng: trắng  tinh, trắng muốt, trắng bạch, trắng bong,…

– đỏ: đỏ tươi, đỏ thẫm, đỏ son, đỏ đô,…

– xanh: xanh lá, xanh da trời, xanh biếc, xanh ngọc…

– vàng: vàng chanh, vàng tươi, vàng đậm, vàng ánh kim…

Bài 3: Đặt câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.

M: Con chim bói cá có bộ lông xanh biếc.

Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2

Trả lời

Học sinh tham khảo các câu sau:

– Lá bàng vào mùa thu có màu đỏ rực.

– Cây xương rồng có màu xanh lá.

– Bộ lông của chú gấu trúc có hai màu rõ rệt là đen tuyền và trắng tinh.

– Lá phong có màu đỏ thẫm mỗi khi vào thu.

– Con vẹt có bộ lông màu xanh lá điểm thêm chút màu vàng chanh.

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng có trong đoạn văn dưới đây:

Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2

Nhân dịp sinh nhật, bố mua tặng Kiên một bộ xếp hình bằng gỗ. Kiên mê tít những khối gỗ đủ màu sắc, hình dáng. Khối tam giác xanh lá, khối tròn đỏ thẫm, khối vuông xanh lơ và khối chữ nhật vàng tươi. Từ những khối gỗ nhỏ xinh ấy, Kiên xếp được rất nhiều ngôi nhà đẹp.

Trả lời

– Màu sắc: xanh lá, đỏ thẫm, xanh lơ, vàng tươi

– Hình dáng: tam giác, tròn, vuông, chữ nhật

Bài 5: Tìm những từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật

Trả lời

Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, xanh lục, xanh ngọc, đo đỏ, đỏ tươi, đỏ thẫm, đỏ đô, đỏ son, vàng tươi, vàng chanh, vàng nâu, vàng đồng, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn tìm hiểu về Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt lớp 2. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 30/08/2022 - Cập nhật : 09/09/2022