logo

Từ ngữ chỉ đặc điểm của cánh đồng

Cánh đồng chính là khoảng ruộng đất rộng được dùng để canh tác trồng trọt hoặc chăn thả gia súc. Một số từ ngữ chỉ cánh đồng có thể kể đến như: Bao la, bát ngát, rộng lớn, bất tận, xanh thẳm…. Vậy các Từ ngữ chỉ đặc điểm của cánh đồng là gì? Mời bạn đọc cùng Toploigiai theo dõi nội dung bài viết dưới đây.


1. Từ ngữ chỉ đặc điểm là gì?

Trong tiếng Việt, đặc điểm là từ dùng để chỉ một đặc điểm cụ thể không liên quan, một đặc điểm của sự vật, hiện tượng lạ. Khi nói đến từ chỉ đặc điểm, người ta thường chú trọng đến vẻ bề ngoài hoàn toàn có thể nhận biết được thông qua các giác quan.

Đó là những đặc điểm của cơ thể con người: sắc tố, hình dạng, hình dạng, âm thanh, hiện tượng lạ. Tuy nhiên, hầu hết đều có những đặc điểm cấu tạo và đặc thù mà chỉ có thể đạt được đầy đủ thông qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và từ đó đi đến kết luận.

Từ khái niệm về từ chỉ đặc điểm ở trên, chúng ta có thể rút ra định nghĩa về từ đặc điểm là gì? Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta hiểu từ đặc điểm là từ dùng để chỉ đặc điểm của một sự vật, hiện tượng về hình dạng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác.

Đặc điểm là một nét đặc trưng, ​​vẻ đẹp của một cái gì đó (có thể là người, động vật, đồ vật, cây cối, v.v.). 

Đặc điểm của một đối tượng chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (hình dáng bên ngoài) có thể cảm nhận trực tiếp bằng tai mắt. Ngoại hình cá nhân như các đặc điểm như bàn tay, mũi và mùi, màu sắc, hình dạng, hình dạng và tông màu.

Từ ngữ chỉ đặc điểm của cánh đồng

2. Phân loại từ ngữ chỉ đặc điểm

Ta có thể phân loại từ chỉ đặc điểm thành 2 loại:

– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là các từ chỉ nét riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,…

Ví dụ: Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt.

– Từ chỉ đặc điểm bên trong là các từ chỉ các nét riêng được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận, bao gồm các từ chỉ tính chất, cấu tạo, tính tình,..

Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành.

Căn cứ vào các kiến thức lý thuyết nêu trên, ta đã nắm được các kiến thức cơ bản về từ chỉ đặc điểm. Bên cạnh đó, để có thể vận dụng tốt kiến thức đó chúng ra cần nhận diện được chúng trong giao tiếp hàng ngày và văn học.


3. Từ ngữ chỉ đặc điểm của cánh đồng

Cánh đồng là một khu vực đất đai rộng lớn ở vùng đồng quê hoặc ở khu vực ngoại ô được sử dụng trong lĩnh vục một nông nghiệp để trồng trọt, chăn nuôi. Cánh đồng có thể dùng để canh tác, trồng trọt các loại ngũ cốc (cánh đồng lúa mì, cách đồng lúa mạch...) chăn nuôi (cánh đồng được phủ nhiều cỏ thành những đồng cỏ để chăn nuôi gia súc) hoặc trồng các sản phẩm nông nghiệp khác (cánh đồng hoa, cánh đồng trồng hướng dương...).

Một số từ ngữ chỉ cánh đồng có thể kể đến như: Bao la, bát ngát, rộng lớn, bất tận, xanh thẳm, óng ả…

Câu văn miêu tả cánh đồng:

- Đồng lúa trông như một dải lụa vàng óng ánh trong nắng.

- Nhìn từ trên cao, cả cánh đồng lúc này như tấm vải xanh biếc được căng ra giữa trời, chuẩn bị cắt may thành chiếc váy cho cô công chúa xứ sở người khổng lồ.

-  Vào những mùa lúa chiêm đang chín rộ, nếu ai đứng ở xa nhìn lại sẽ thấy một biển vàng mênh mông.

- Khi cánh đồng lúa đẻ cành thì có màu xanh mượt mà, óng ả.

- Cánh đồng lúa quê em khi lúa đang thì con gái thì có màu xanh mượt mà, óng ả.

- Khi lúa bắt đầu ngả màu vàng, chín đều thì trông cánh đồng lúa tựa như một bức tranh được dát vàng, đẹp đến lạ kỳ.


4. Bài tập từ ngữ chỉ đặc điểm

Bài tập 1: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật (Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc).

Trả lời:

a) Đặc điểm về tính tình của một người : thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt, …

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, …

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, …

Bài tập 2: Cho các từ sau đây:

cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, dẻo dai, to lớn, bụ bẫm, vuông vắn, vị tha

Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm sau:

a) Từ chỉ đặc điểm tính cách

b) Từ chỉ đặc điểm tính chất

c) Từ ngữ chỉ đặc điểm hình dáng

Trả lời:

a) Từ chỉ đặc điểm tính cách: hiền lành, độc ác, vị tha

b) Từ chỉ đặc điểm tính chất: mềm mại, lấp lánh, dẻo dai

c) Từ ngữ chỉ đặc điểm hình dáng: cao lớn, to lớn, vuông vắn, bụ bẫm

Bài tập 3: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Định Hải

Trả lời:

Các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ là: Xanh – xanh ( dòng 2 ), xanh mát ( dòng 4 ), Xanh ngắt ( dòng 6 )

Bài tập 4: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

“Em nuôi một đôi thỏ,

Bộ lông trắng như bông,

Mắt tựa viên kẹo hồng

Đôi tai dài thẳng đứng”

(Sưu tầm)

Trả lời:

Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc dễ dàng nhận biết về sự vật.

Bài tập 4: Hãy biến các từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc sau thành từ ngữ chỉ đặc điểm màu sắc có mức độ:

xanh, tím, đỏ, vàng, đen, trắng

Mẫu: hồng: hồng phấn, hồng đậm, hồng sẫm, hồng phai, hồng đào…

Trả lời:

xanh: xanh đậm, xanh nhạt, xanh thẫm, xanh non, xanh lá mạ, xanh dương, xanh da trời, xanh lam, xanh biếc, xanh ngọc, xanh lơ…

tím: tím sẫm, tím lịm, tím nhạt, tím biếc…

đỏ: đỏ chót, đỏ đô, đỏ rượu, đỏ thẫm, đỏ tươi…

vàng: vàng ươm, vàng tươi, vàng sẫm, vàng nhạt…

đen: đen kịt, đen đặc, đen thui…

trắng: trắng tinh, trắng bệch, trắng toát…

Như vậy, qua bài viết chúng tôi đã giải đáp câu hỏi Từ ngữ chỉ đặc điểm của cánh đồng? và cung cấp kiến thức về từ ngữ chỉ đặc điểm. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt!

 

icon-date
Xuất bản : 18/08/2022 - Cập nhật : 10/09/2022