Câu hỏi: Từ láy với từ Đẹp
Trả lời:
xanh xao |
xanh xanh |
xanh xám |
Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm một số kiến thức hữu ích khác.
Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi). Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá). Trong ngôn ngữ đơn lập như tiếng Việt, động từ cũng như các loại từ khác không biến đổi hình thái, trong một số ngôn ngữ hòa kết, động từ thường bị biến đổi hình thái theo ngôi, thì... Động từ trong ngôn ngữ hòa kết khi không biến đổi gọi là động từ nguyên mẫu.
- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.
- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Đoạn mẫu 1.
Tôi chưa biết phải nói sao với bố mẹ về việc sáng nay. Khi mẹ đưa tiền đóng học, tôi đã cất rất kĩ trong cặp. Vậy nhưng, khi mua đồ ăn sáng, tôi đã vô tình làm rơi. Số tiền ấy rất lớn với gia đình tôi lúc này. Tôi cảm thấy hối hận vô cùng về sự cẩu thả của mình.
Đoạn mẫu 2.
Buổi sáng mùa hè trên quê em thật yên bình, không khí trong lành, chim hót véo von, tiếng gà gáy ò ó o vag lên báo thức cho mọi người một ngày mới bắt đầu. Các bác nông dân gọi nhau ríu rít ra đồng gặt lúa, chú mèo con leo lên nóc bếp nằm sưởi ấm, em thức dậy vươn vai , hít thở không khí trong lành . Mọi người đi làm hết chỉ còn lại một không gian trong trẻo, yên tĩnh, nhưng đó hoa cũng đua nhau khoe mình dưới ánh nắng mặt trời. Bà đã đi làm đồng từ sáng chỉ còn mình em ở nhà trông nhà , em vừa ngồi học vừa ngắm cảnh vật xung quanh. Dường như đây là lần đầu tiên em mới thấy những cảnh vật xung quanh mình đẹp đến như vậy. Mội thứ xung quanh mình rất gần gũi, chỉ khi nào chúng ta quan sát chúng ta mới thấy chúng đẹp đến nhường nào .
Động từ là : hót , gáy , gọi, leo , hít , ngồi , ...