Câu trả lời chính xác nhất:
- Từ có vần oay, oai là: củ khoai, loay hoay,…
+ Những củ khoai bà trồng đang ngày một lớn lên
+ Bạn An vẫn cứ loay hoay mãi với bài toán cô giao về nhà.
Để có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu hỏi “Từ có vần oay, oai? Đặt câu với các từ tìm được”, Toploigiai đã mang đến bài mở rộng sau đây, mời các bạn cùng tham khảo
* Mục tiêu:
- HS đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy
- Đọc được từ ngữ: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay và câu ứng dụng:
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”
* Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
* Hoạt động dạy và học:
Đọc: oa, sách giáo khoa, hòa bình
oe, chích chòe, mạnh khỏe
Viết: họa sĩ, múa xòe
Đọc câu ứng dụng
Hoa ban xoe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay lan hương dịu dàng
Nhận xét chấm điểm
3.1. Dạy vần oai
- GV giới thiệu vần oai: GV viết o, a, i; đọc: o – a – i – oai
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): o – a – i – oai
- Phân tích: HS nói điện thoại/ Tiếng thoại có vần oai/ Phân tích vần oai có âm o đứng trước, âm a ở giữa, i nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – i – oai/ thờ – oai – thoai – nặng – thoại/ điện thoại
3.2. Dạy vần oay (thực hiện như vần oai)
- So sánh vần oăng và oăc khác nhau ở âm cuối y.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – y – oay/ xờ – oay – xoay/ ghế xoay
4.1. HĐ 1: Luyện đọc
- GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai
- Các từ ứng dụng:
Luyện đọc từ ngữ: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hóa trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng.
- Các câu ứng dụng
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng
GV đọc mẫu
4.2. HĐ 2: Luyện viết
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: oai, oay.
b) Viết vần oai, oay,
- Một HS đọc vần oai nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần oai, cách nối nét giữa o, a và i. Làm tương tự với vần oay.
- HS viết oai, oay (2 lần)
c) Viết tiếng xoài, xoay
- GV vừa viết mẫu tiếng xoài, vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa x sang oai, dấu sắc đặt trên chữ a / Làm tương tự với chữ xoay.
- HS viết tiếng xoài, xoay(2 lần)
- HS lắng nghe
- Học sinh quan sát
- (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện theo các bạn
- 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc lại.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS so sánh 2 vần
- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Cả lớp đọc trơn
- Phân tích vần
- Cá nhân/ lớp
- HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ
- HS làm cá nhân vào VBT
- Cả lớp cùng phân tích từng tiếng theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS đọc lại
- HS nêu cách viết
- Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên
- HS viết 2 lần trên bảng con
- Quan sát, lắng nghe hướng dẫn viết
- Viết 2 lần vào bảng con
4.3. HĐ 3: Luyện nói
- Trong tranh có những loại ghế gì chỉ ra?
- Trong lớp học có những loại ghế gì - Ở nhà em có loại ghế gì?
Trò chơi: Tiếp sức
GV phát mỗi nhóm một tờ giấy để
tìm tiếng có vần đang học
Nhận xét tiết học: tuyên dương những HS học tốt
Dặn dò: Về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau.
- Từ có vần oay, oai là: củ khoai, loay hoay, loài người, khoan khoái, ngoáy tai, hí hoáy…
- Đặt câu với các từ tìm được:
+ Những củ khoai bà trồng đang ngày một lớn lên
+ Bạn An vẫn cứ loay hoay mãi với bài toán cô giao về nhà.
>>> Tham khảo: Tìm từ có tiếng chứa "iu" hoặc "ưu". Đặt câu với các từ tìm được
Bài 1: Tìm các từ có vần oay, và các từ có vần oai.
- Các từ có vần oay là: loay hoay, lốc xoáy, hí ngoáy, chọc ngoáy quay, xoáy, khoáy, loay hoay,...
- Các từ có vần oai là: củ khoai, loài người, khoan khoái, oai phong, ngoài, loài, xoài, quai, choai,…
Bài 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
- Làm cho ai việc gì đó ……………………..
- Trái nghĩa với hiền lành …………………..
- Trái nghĩa với vào ………………………….
b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau:
- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà …………….
- Dùng tay đưa một vật lên …………………….
- Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó …………………
Hướng dẫn trả lời:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, nghĩa như sau :
- Làm cho ai việc gì đó : giúp
- Trái nghĩa với hiền lành : dữ dằn
- Trái nghĩa với vào : ra
b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau :
- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : sân
- Dùng tay đưa một vật lên : nâng
- Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu khó : cần cù
-----------------------------------
Thông qua bài tìm hiểu của Toploigiai về câu hỏi “Từ có vần oay, oai? Đặt câu với các từ tìm được?”, Toploigiai hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về câu hỏi và học tập tốt hơn.