logo

Từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng gi

Câu trả lời đúng nhất: Những từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng gi: giản dị, giàu có, giỏi giang, gia trưởng, lạnh giá, giả dối, giận dữ, gian xảo, giáo dục, giấu giếm, giặt giũ, gieo hạt,…

Để tìm hiểu hơn về từ chỉ đặc điểm, Toploigiai mời các bạn tìm hiểu phần nội dung dưới đây nhé!


1. Từ chỉ đặc điểm trong Tiếng Việt

Trong tiếp xúc hàng ngày, chúng ta dùng nhiều từ để mô tả bản chất của sự vật, hiện tượng lạ. Những từ này được gọi là từ ngữ chỉ đặc điểm và là một bộ phận quan trọng của Tiếng Việt. Với sự thiết yếu mà từ mang lại, từ chỉ đặc điểm đã được đưa vào và trở thành nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt. 

Trong tiếng Việt, từ chỉ đặc điểm dùng để chỉ một đặc trưng, tính chất riêng của một sự vật, hiện tượng cụ thể, thường tập trung vào các thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Nhưng hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm cấu tạo và đặc trưng mà chỉ có thể nhận biết được thông qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận. 

+ Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ đẹp của một sự vật nào đó (có thể là người, con vật, đồ vật, cây cối,…)

+ Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,…

+ Các nét riêng biệt, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh của sự vật.

+ Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát, suy luận, khái quát ta mới có thể nhận biết được.

Từ khái niệm đặc điểm ở trên, chúng ta có thể hiểu: “Từ chỉ đặc điểm là từ dùng để đặc trưng của sự vật, hiện tượng nào đó về màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc các đặc điểm khác.”

>>> Tham khảo: Từ chỉ tính chất là gì?


2. Từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng gi

Trong cuộc sống thường ngày, chúng ta sử dụng rất nhiều từ ngữ khác nhau để miêu tả về các sự việc, hiện tượng mang tính chất đặc trưng, riêng biệt. Những từ ngữ đó chính là từ chỉ đặc điểm.

Vậy, chúng ta có thể hiểu từ chỉ đặc điểm chính là các từ chỉ tính cách, hình dáng, màu sắc, mùi vị, trạng thái, kích cỡ và các đặc điểm khác của con người, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó. Ví dụ như: đỏ, béo, cay, tài lanh, xấu,…

Những từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng gi: giản dị, giàu có, giỏi giang, gia trưởng, lạnh giá, giả dối, giận dữ, gian xảo, giáo dục, giấu giếm, giặt giũ, gieo hạt,…


3. Các từ chỉ đặc điểm

Từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài

Là các từ đặc điểm riêng của vật thể thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị,… 

Ví dụ: Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt thanh rất ngon.

Từ ngữ chỉ đặc điểm bên trong

Là các từ chỉ đặc điểm chi tiết đặc trưng riêng được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận, bao gồm các từ chỉ tính chất, cấu trúc, tính tình.

Ví dụ: Ai chơi thân với Trúc đã lâu thì đều biết cô ấy có tính cách hiền lành và tốt bụng.


4. Ví dụ về từ chỉ đặc điểm trong Tiếng việt

Trong tiếng Việt, từ chỉ đặc điểm vô cùng đa dạng chủng loại và phong phú, gồm có

– Từ chỉ hình dáng : cao, thấp, to, béo, gầy, …

Ví dụ:

+ Con đường từ nhà đến trường rất dài và rộng.

+ Anh trai tôi cao và gầy.

+ Cô Hoa có một mái tóc dài và thẳng.

– Từ chỉ sắc tố : Xanh, đỏ, tím, vàng, xanh lam, xanh lè, xanh dương, đen nâu, trắng, đen, …

Ví dụ:

+ Chú Thỏ con có lông màu trắng tựa như bông.

+ Trời hôm nay rất trong và xanh ngắt.

+ Chiếc hộp bút của em có bảy sắc cầu vồng: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm.

– Từ chỉ mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt,…

>>> Tham khảo: Từ chỉ trạng thái là gì?


5. Bài tập

Bài 1: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm ở trong đoạn thơ sau:

“Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu”

(Sưu tầm)

Trả lời:

Khi đọc đoạn thơ trên ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: xanh – xanh (ở dòng 2); xanh mát (dòng 4), xanh ngắt (dòng 6). 

Việc sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm này giúp cho câu thơ trở nên sinh động, chân thực. Từ đó, giúp người đọc có thể dễ dàng nhận biết về sự vật.

Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.

a) Đặc điểm về tính tình của một người:…

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật:…

c)  Đặc điểm về hình dáng của người, vật:…

Trả lời:

Em hãy phân biệt các từ ngữ chỉ tính tình, hình dáng và màu sắc.

Lời giải chi tiết:

a, Đặc điểm về tính tình của một người: thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt,…

b, Đặc điểm về màu sắc của một vật: xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, trắng, xanh biếc, xanh lam, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần,…

c, Đặc điểm về hình dáng của người, vật: cao lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe,…

Bài 3: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ người và vật những gồm có :

- Từ chỉ đặc thù hình dáng của người và vật : to lớn, thấp bé, mũm mĩm, béo, gầy gò, cân đối, tròn xoe,…

- Từ chỉ đặc điểm màu sắc của một vật: xanh, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm, tím, xanh biếc, xanh dương, đỏ tươi, đỏ mận, hồng cánh sen, trắng tinh, trắng ngần, tím biếc,…

-------------------------------------

Như vậy, qua bài viết, chúng tôi đã giải đáp câu hỏi Từ chỉ đặc điểm bắt đầu bằng gi. Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập. Chúc các bạn học tập tốt! 

icon-date
Xuất bản : 22/09/2022 - Cập nhật : 22/09/2022