Câu hỏi: Trái nghĩa với yêu thương là gì?
A. Thù ghét
B. Căm giận
C. Lo lắng
D. Cả A và B
Lời giải:
Đáp án đúng D. Cả A và B
- Thương yêu là dùng hành động hoặc lời nói để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, đem lại những điều tốt đẹp tới người mình yêu quý.
- Vậy Trái nghĩa với yêu thương là Thù ghét, Căm giận
Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về từ trái nghĩa nhé!
Tình yêu thương là một trong những tình cảm không thể thiếu của con người và động vật. Nó thể hiện được những cảm xúc, tình cảm, vẻ đẹp tâm hồn để con người hiểu nhau, đồng cảm với nhau và gắn bó với nhau hơn.
Loại tình cảm này xuất phát từ tâm hồn, từ trái tim và được coi là loại tình cảm thiêng liêng nhất xuất phát từ ý chí chân thành của con người. Mỗi người đều có cách thể hiện tình yêu của riêng mình.
Đối mặt với những đối tượng khác nhau, tình yêu cũng khác nhau. Thay vào đó là sự thấu hiểu giữa con người với nhau, giữa con người với vạn vật.
Tình yêu thương có thể thể hiện bằng lời nói, bằng hành động hay bất cứ cử chỉ nào xuất phát từ trái tim lương thiện của mỗi người con. Có thể nói, tình yêu xuất phát từ tình yêu, từ chữ Tâm trong mỗi người, chứa đựng cả tình thân và tình cảm.
- Trái ngược với ý nghĩa của từ đồng nghĩa, bạn cũng rất dễ suy ra khái niệm từ trái nghĩa. Đó là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau, nhưng trái nghĩa lại có mối tương quan nào đó.
- Từ trái nghĩa có thể cùng chung một tính chất, một suy nghĩ, một hành động nhưng nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Trong một số trường hợp đặc biệt, giữa hai từ không có quan hệ gì nhưng vẫn được dùng để so sánh, nhấn mạnh thì người ta vẫn gọi chúng là cặp từ trái nghĩa.
- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: Yêu mến, thương yêu, quý mến, trìu mến,…
1. Bà nội em rất yêu thương em
2. Tình yêu thương là một thứ gì đó rất bao la và kì diệu
3. Yêu thương là cảm xúc thiêng liêng nhất nằm trong mỗi con người
4. Cả nhà em ai ai cũng yêu thương nhau
5. Em rất yêu thương chú mèo mun của em
Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: Cười, khỏe, vui, gầy, giàu, ướt, chăm chỉ, khổ
Gợi ý đáp án:
- Cười >< Khóc
- Khoẻ >< Yếu
- Vui >< Buồn
- Gầy >< Béo
- Ướt >< Khô
- Giàu >< Nghèo
- Chăm chỉ >< Lười biếng
- Khổ >< Sướng
Cách tra từ đồng nghĩa, trái nghĩa trực tuyến
- Bước 1: Truy cập link: https://vietnamese.abcthesaurus.com
- Bước 2: Điền từ cần tra vào ô tìm kiếm
- Các bạn lưu ý là kết quả sau khi tra cứu thể hiện tính tương đối vì web có cơ sở dữ liệu dựa trên 15400 từ tham khảo và 7000 thành ngữ – 1 con số ít ỏi so với lượng từ vựng trong tiếng Việt. Tuy nhiên đối với những từ phổ biến thường dùng sẽ cho kết quả tốt hơn.
Câu 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
– Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
– Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
– Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
– Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Các từ trái nghĩa:
- lành và rách
- giàu và nghèo
- áo ngắn và quần dài
- sáng và tối
Câu 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
- tươi:
+ cá tươi
+ hoa tươi
- yếu:
+ ăn yếu
+ học lực yếu
- xấu:
+ chữ xấu
+ đất xấu
Câu 3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
– Chân cứng đá mềm
– Có đi có lại
– Gần nhà xa ngõ
– Mắt nhắm mắt mở
– Chạy sấp chạy ngửa
– Vô thưởng vô phạt
– Bên trọng bên khinh
– Buổi đực buổi cái
– Bước thấp bước cao
– Chân ướt chân ráo
Câu 4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
Quê hương ai cũng có một dòng sông. Mỗi sáng mặt trời lấp lánh ánh bạc; tối ngày trăng lên, dòng sông quê lóng lánh những gợn vàng. Chính nơi đây vào những buổi trưa hè chúng tôi ngồi dưới gốc tre xanh um để nhìn những chiếc bè tre gỗ dài ngoằn ngoèo lừ đừ trôi xuôi. Chúng tôi nhìn những chiếc ca nô dũng mãnh phun khói chạy ngược và trong thoáng chốc mất hút vào bãi xanh của một nhánh sông.