logo

Trái nghĩa với hòa bình

Hòa bình là trạng thái yên vui, hạnh phúc, không có chiến tranh, đổ máu, khủng bố, cướp bóc, bóc lột, con người luôn được sống trong môi trường tự do - hạnh phúc.


Trái nghĩa với hòa bình là gì?

Từ trái nghĩa với hòa bình: Chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn


Đồng nghĩa với hòa bình là gì?

- Từ đồng nghĩa với  hòa bình là: Thái bình, thanh bình, tĩnh lặng,…


Đặt câu với từ hòa bình

- Đất nước hòa bình

- Chúng em muốn một cuộc sống hòa bình

- Việt Nam có hoà bình là nhờ các thế hệ đi trước đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc

- Em mong sao thế giới này luôn hòa bình.

- Chúng em yêu hòa bình và ghét chiến tranh

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về từ trái nghĩa để làm rõ câu hỏi trên nhé!


Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về mặt ngữ âm và trái ngược nhau về nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Một từ có thể có nhiều từ trái nghĩa với nó, tùy thuộc vào các từ hoặc câu khác nhau.

Sự đối lập về ý nghĩa phải dựa trên một nền tảng chung nào đó.

[CHUẨN NHẤT] Trái nghĩa với hòa bình

II. Phân loại từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn có nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với những cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc đến một từ, người ta không nghĩ ngay đến từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…


III. Cách sử dụng từ trái nghĩa

Tạo sự tương phản

- Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ cho người đọc cảm nhận.

Để tạo thế đối

-Thường được dùng trong thơ ca, văn học để diễn tả tình cảm, tâm trạng, hành động...

Để tạo sự cân bằng

– Cách dùng này làm cho câu thơ, lời văn thêm sinh động, hấp dẫn người đọc.


IV. Bài tập ví dụ

Bài 1: 

Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ dưới đây.

- Chị em như chuối nhiều tàu,

Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.

- Số cô chẳng giàu thì nghèo,

Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.

- Ba năm được một chuyến sai,

Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

Trả lời:

Các từ trái nghĩa được sử dụng trong các câu ca dao, tục ngữ trên là:

lành - rách

giàu - nghèo

ngắn - dài

đêm - ngày

sáng - tối

Bài 2:

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Đáp án :

dối trá, kém cỏi, yếu ớt, độc ác, to lớn, sâu sắc,….

Bài 3:

Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có dùng từ trái nghĩa.

Trả lời:

Mỗi lần nhớ về kí ức tuổi thơ là biết bao kỉ niệm buồn vui gắn bó với quê hương trong em lại hiện lên. Nơi đó có ngôi nhà nhỏ của em với cánh đồng lúa rộng, bằng phẳng luôn thơm ngát hương lúa – hương vị của đồng quê. Xa xa, là những rặng núi cao nhấp nhô được phủ lên màu xanh của núi rừng. Khi dịp nghỉ hè đến, em cùng các anh chị thường ra thả diều bên bờ sông. Dòng sông bên lở bên bồi, đã gắn bó ngàn đời với quê hương em, mang dòng nước ngọt lành làm tưới mát những ruộng lúa, nương dâu. Khác với thành phố là những tuyến đường tấp nập người qua lại, quê em là những con đường làng vắng vẻ, thấp thoáng mái nhà ngói đỏ xen với những khu vườn tươi xanh, ngập tràn bóng mát. Giờ đây, khi đã đi xa quê hương, em luôn háo hức được trở về nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã nuôi dưỡng em khôn lớn trưởng thành.

⟹ Bài viết trên đã sử dụng từ trái nghĩa đó là:

+ bằng phẳng › ‹ nhấp nhô

+ lở › ‹ bồi

+ tấp nập › ‹ vắng vẻ

icon-date
Xuất bản : 21/01/2022 - Cập nhật : 22/11/2022