Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
Câu 3: Một bình điện phân đÙng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg).
Câu 4: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 5 (g). B. 10,5 (g). C. 5,97 (g). D. 11,94 (g).
Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cựng một khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 6: Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO3. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc. D. Dùng huy chương làm catốt.
Câu 9: Tìm phát biểu sai
A.Trong chất điện phân, các chuyển động nhiệt của ion dương và ion âm có thể va chạm vào nhâu và xảy ra quá trình tái hợp
B.Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuốc vào nồng độ của dung dịch.
C.Điện trở của bình điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
D. Số ion dương và âm được tạo ra trong chất điện phân phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch
Câu 10: Tìm phát biểu sai
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng của các electron tự do và dương khi có điện trường
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cΩng chiều điện trường và ion âm theo theo chiều ngược với chiều điện trường
C. Khi có điện trường đặt vào chất điện phân, các ion dương và âm vãn chuyển động hỗn loạn nhưng có định hướng theo phương của điện trường. tính định hướng phụ thuộc vào cường độ điện trường
D. Trong chất điện phân, khi có dòng điện tác dụng bởi điện trường ngoài sẽ có phản ứng phụ tại các điện cực
Câu 11: Chọn phương án đúng
A.Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân
B.Ắcquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân
C.Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
D. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan
Câu 12: Cho đương lượng điện hoá của niken là k=3.10-4g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
A.0,3.10-4g B.3.10-3g C.0,3.10-3g D.10,3.10-4g
Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10-3g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
A.0,5A B.5A C.15A D.1,5A
Câu 14: Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A=63,5g/mol và hoá trị n=2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng them là
A.11,43g B.11430g C.1,143g D.0,1143g
Câu 15: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anot bằng bạc. Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A=108g/mol và hoá trị n=1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giay có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình là
A.2,5Ω B.25Ω C.5Ω D.50Ω
Câu 16: Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch AgNO3, bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết AAg=108; nAg=1; ACu=64; nCu=2. Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là
A. 1,62g; 0,48g B.10,48g; 1,62g
C.32,4g ; 9,6g D.9,6g; 32,4g
Câu 17: Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 rồi cho dòng điện có cường độ I=1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết ACu=64, nCu=2 và khối lượng riêng của đồng là ρCu=8,9g/cm3. Bề dày của lớp mạ là:
A.10,56cm B.0,28cm C.2,8cm D.0,28cm
Câu 18: Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động ξo và điện trở trong r=0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở R=205Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào caot. Suất điện động ξo bằng
A.9V B.30V C.0,9V D.27V
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
C |
B |
C |
B |
A |
D |
B |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Đáp án |
C |
A |
A |
B |
B |
C |
A |
A |
B |
C |
Câu 12: B
m=kq=3.10-4.10=3.10-3g
Câu 13: B
Câu 14: C
Câu 15: A
Câu 16: A
Thay I vào (1) và (2) ta có: m1=1,62g; m2=0,48g
Câu 17: B
Câu 18: C
Xem tiếp: Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 15. Dòng điện trong chất khí