logo

Trắc nghiệm Tin học 10 học kì 1 có đáp án (Phần 1)

Câu 1: Chọn phương án ghép đúng nói về thuật ngữ tin học trong các câu sau: Tin học là

A. Ngành khoa học về xử lý thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử

B. Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lý thông tin

C. Máy tính và các công việc liên quan đến máy tính điện tử

D. Lập chương trình cho máy tính

Đáp án : A

Giải thích :

Tin học là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/xuất, lưu trữ, truyền, xử lí thông tin một cách tự động dựa trên máy tính điện tử, sử dụng máy tính và ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao?

A. Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.

B. Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.

C. Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.

D. Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.

Đáp án : D

Giải thích :

Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp là sai vì tiêu chuẩn chính để đánh giá máy tính tốt là tốc độ, độ chính xác, dung lượng bộ nhớ và chất lượng màn hình.

Câu 3: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin

B. Máy tính giúp cho con người giải tất cả các bài toán khó

C. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào Internet để tìm kiếm thông tin

D. Máy tính tính toán cực kì nhanh và chính xác

Đáp án : A

Giải thích :

Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần túy. Song thông tin ngày càng nhiều và ngày càng đa dạng đã thúc đẩy con người không ngừng cải tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và xử lí thông tin của con người.

Câu 4: Một quyển sách A gồm 200 trang nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5MB. Hỏi 1 đĩa cứng 40GB thì có thể chứa khoảng bao nhiêu cuốn sách có dung lượng thông tin xấp xỉ cuốn sách A?

A. 8000

B. 8129

C. 8291

D. 8192

Đáp án : D

Giải thích :

Đĩa cứng 40GB có thể lưu trữ số cuốn sách là:

(40 x 1024) : 5= 8192 ( cuốn)

Câu 5: Chọn câu đúng tron các câu sau:

A. 1MB = 1024KB

B. 1B = 1024 Bit

C. 1KB = 1024MB

D. 1Bit = 1024B

Đáp án : A

Giải thích :

Đơn vị đo lượng thông tin theo thứ tự giảm dần là: PB, TB, GB, MB, KB, B, Bit. Các đơn vị cách nhau 1024 đơn vị trừ 1b=8 Bit

Câu 6: Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

A. Hình ảnh

B. Văn bản

C. Dãy bit

D. Âm thanh

Đáp án : C

Giải thích :

Các dạng thông tin thường gặp là: hình ảnh, văn bản, âm thanh…Khi đưa vào máy tính chúng được mã hóa thành dạng chung đó là dãy bit.

Câu 7: Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị:

A. ROM

B. RAM

C. Băng từ

D. Đĩa từ

Đáp án : B

Giải thích :

RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.

Câu 8: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm:

A. CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra

B. Bàn phím và con chuột

C. Máy quét và ổ cứng

D. Màn hình và máy in

Đáp án : A

Giải thích :

Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra. Trong đó CPU là thành phần quan trọng nhất trong máy tính, nó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.

Câu 9: Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm:

A. Thanh ghi và ROM

B. Thanh ghi và RAM

C. ROM và RAM

D. Cache và ROM

Đáp án : C

Giải thích :

Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí bao gồm: ROM và RAM

Câu 10: "…(1) là một dãy hữu hạn các …(2) được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …(3) của bài toán, ta nhận được …(4) cần tìm". Các cụm từ còn thiếu lần lượt là?

A. Input – Output - thuật toán – thao tác

B. Thuật toán – thao tác – Input – Output

C. Thuật toán – thao tác – Output – Input

D. Thao tác - Thuật toán– Input – Output

Đáp án : C

Giải thích :

Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

Câu 11: Thuật toán có tính:

A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn

B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định

C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn

D. Tính tuần tự: Từ input cho ra output

Đáp án : C

Giải thích :

+ Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện cac thao tác→ tính dừng.

+ Sau khi thực hiện một thao tác thì hoạc là thuật toán kết thúc hoặc có đúng 1 thao tác xác định để thực hiện tiếp theo→ tính xác định.

+ Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output của cần tìm→Tính đúng đắn.

Câu 12: Trong tin học sơ đồ khối là:

A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

B. Sơ đồ mô tả thuật toán

C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính

D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử

Đáp án : B

Giải thích :

Trong tin học sơ đồ khối là sơ đồ mô tả dãy các thao tác thể hiện thuật toán bởi một số khối và đường mũi tên.

Câu 13: Chương trình dịch là chương trình:

A. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình bậc cao

B. Chuyển đổi chương trình viết bằng hợp ngữ hoặc ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy

C. Chuyển đổi hợp ngữ sang ngôn ngữ lập trình bậc cao

D. Chuyển đổi ngôn ngữ máy sang hợp ngữ

Đáp án : B

Giải thích :

Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện trên máy tính đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch.

Câu 14: Ngôn ngữ máy là gì?

A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể mô tả thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

C. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và không phụ thuộc vào các loại máy

D. Một phương án khác

Đáp án : B

Giải thích :

Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy có thể khai thác triệt để các đặc điểm phần cứng của máy.

Câu 15: Ngôn ngữ lập trình bao gồm:

A. Hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao

B. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ

C. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao

D. Ngôn ngữ bậc cao, ngôn ngữ máy

Đáp án : C

Giải thích :

Ngôn ngữ lập trình bao gồm ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

Câu 16: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:

A. Xác định bài toán – Lựa chọn thuật toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu

B. Xác định bài toán – Viết chương trình – Lựa chọn thuật toán – Viết tài liệu

C. Lựa chọn thuật toán – Xác định bài toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu

D. Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu

Đáp án : A

Giải thích :

Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự: Xác định bài toán – Lựa chọn thuật toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu.

Câu 17: Mỗi bài toán được đặc tả bởi mấy thành phần:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án : C

Giải thích :

Mỗi bài toán được đặc tả bởi 2 thành phần là Input và Output.

Câu 18: Viết chương trình là?

A. Biểu diễn thuật toán

B. Dùng ngôn ngữ lập trình để diễn đạt bài toán

C. Dùng ngôn ngữ lập trình và cấu trúc dữ liệu thích hợp để diễn tả thuật toán

D. Tất cả đều đúng

Đáp án : C

Giải thích :

Viết chương trình là tổng hợp giữa việc dùng ngôn ngữ lập trình và cấu trúc dữ liệu thích hợp để diễn tả đúng thuật toán.

Câu 19: Hệ điều hành là:

A. Phần mềm hệ thống

B. Phần mềm công cụ

C. Phần mềm ứng dụng

D. Phần mềm tiện ích

Đáp án : A

Giải thích :

Phần mềm hệ thống là những chương trình cung cấp các dịch vụ khác theo yêu cầu cảu các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy tính và tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác. Trong đó hệ điều hành đóng vai trò là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.

Câu 20: Có mấy loại phần mềm máy tính:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án : A

Giải thích :

Có 2 loại phần mềm máy tính là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

Trong phần mềm ứng dụng có phần mềm công cụ, phần mềm tiện ích.

Câu 21: Phần mềm tiện ích:

A. Giúp làm việc với máy tính thuận lợi hơn

B. Tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác

C. Giải quyết những công việc thường gặp

D. Hỗ trợ việc làm ra các sản phẩm phần mềm khác

Đáp án : A

Giải thích :

Phần mềm tiện ích là phần mềm giúp làm việc với máy tính thuận lợi hơn.Ví dụ, phần mềm sao chép dữ liệu, phần mềm tìm và diệt virus…

Câu 22: Việc phóng các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ là ứng dụng của Tin học trong:

A. Giải trí

B. Hỗ trợ việc quản lý

C. Giáo dục

D. Tự động hóa và điều khiển

Đáp án : D

Giải thích :

Con người không thể phóng được các vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ nếu không có sự giúp đỡ của các hệ thống máy tính đó là những ứng dụng của Tin học trong tự động hóa và điều khiển.

Câu 23: Việc chế tạo rô bốt được chế tạo nhằm hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực sản xuất và nghiên cứu khoa học là ứng dụng của Tin học trong….

A. Văn phòng

B. Trí tuệ nhân tạo

C. Giải trí

D. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật

Đáp án : B

Giải thích :

Trí tuệ nhân tạo là nghiên cứu thiết kế các máy có thể đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc những hoạt động đặc thù của con người như việc chế tạo rô bốt được chế tạo nhằm hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực sản xuất và nghiên cứu khoa học.

Câu 24: Học qua mạng Internet, học bằng giáo án điện tử là ứng dụng của Tin học trong:

A. Giải trí

B. Giáo dục

C. Trí tuệ nhân tạo

D. Truyền thông

Đáp án : B

Giải thích :

Học qua mạng Internet, học bằng giáo án điện tử là ứng dụng của Tin học trong giáo dục. Các hình thức đào tạo qua mạng máy tính ngày càng được phổ biến trên quy mô toàn cầu.

Câu 25: Để phát triển Tin học cần có:

A. Một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ

B. Một đội ngũ lao động có trí tuệ

C. Câu A sai và câu B đúng

D. Cả hai câu A, B đều đúng

Đáp án : D

Giải thích :

Để phát triển Tin học cần có một xã hội có tổ chức trên cơ sở pháp lí chặt chẽ, và một đội ngũ lao động có trí tuệ. Nhiều quốc gia đã ý thức được rất rõ tầm quan trọng của tin học và có những đầu tư lớn cho lĩnh vực này, đặc biệt trong giáo dục nâng cao dân trí về tin học và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất khi nói về lĩnh vực Tin học?

A. Tin học là môn học nghiên cứu và phát triển máy tính điện tử

B. Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người

C. Tin học có mục tiêu là phát triển máy tính điện tử

D. Tin học là môn học sử dụng máy tính điện tử

Đáp án : B

Giải thích :

Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người.

Câu 27: Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì:

A. Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lí thông tin

B. Máy tính giúp con người giải tất cả các bài toán khó

C. Máy tính tính toán cực kỳ nhanh và chính xác

D. Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào mạng Internet để tìm kiếm thông tin.

Đáp án : A

Giải thích :

Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại do máy tính cho ta khả năng lưu trữ lớn và xử lí thông tin nhanh, chính xác.

Câu 28: Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách nào trong các cách sau đây:

A. Chỉ bằng dòng lệnh (Command)

B. Đưa vào các lệnh (Command) hoặc chọn trên bảng chọn (Menu)

C. Chỉ bằng hệ thống bảng chọn (Menu)

D. Chỉ bằng "giọng nói"

Đáp án : B

Giải thích :

Người sử dụng có thể giao tiếp với máy tính bằng cách đưa vào các lệnh (Command) được nhập từ bàn phím hoặc chọn trên bảng chọn (Menu) được điều khiển bằng bàn phím hoặc chuột.

Câu 29: Hệ điều hành nào các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống?

A. Đa nhiệm 1 người dùng

B. Đơn nhiệm 1 người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Kết quả khác

Đáp án : B

Giải thích :

Hệ điều hành đơn nhiệm 1 người dùng là hệ điều hành mà các chương trình phải được thực hiện lần lượt và chỉ 1 người được đăng nhập vào hệ thống. Ví dụ như hệ điều hành MS-DOS.

Câu 30: Hệ điều hành nào mà nhiều chương trình được thực hiện cùng 1 lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống?

A. Đa nhiệm 1 người dùng

B. Đơn nhiệm 1 người dùng

C. Đa nhiệm nhiều người dùng

D. Kết quả khác

Đáp án : C

Giải thích :

Hệ điều hành mà nhiều chương trình được thực hiện cùng một lúc và nhiều người được đăng nhập vào hệ thống là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng. Hệ điều hành này rất phức tạp, đòi hỏi máy phải có bộ xử lí mạnh, bộ nhớ trong lớn như Windows 2000 Server.

Câu 31: Hãy chọn phương án đúng. Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận:

A. Tên máy tính và mật khẩu;

B. Họ tên người dùng và tên máy tính;

C. Tên và mật khẩu của người dùng đăng kí trong tài khoản.

D. Họ tên người dùng và mật khẩu;

Đáp án : C

Giải thích :

Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận tên (user) và mật khẩu (password) của người dùng đăng kí trong tài khoản.

Câu 32: Điền từ thích hợp vào chỗ trống(........)

Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình .............

A. Cần thiết cho việc nạp chương trình pascal

B. Cần thiết cho việc nạp Micsoft Word

C. Cần thiết cho việc nạp Excel

D. Cần thiết cho việc nạp hệ điều hành

Đáp án : D

Giải thích :

Để nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động, đĩa này chứa các chương trình cần thiết cho việc nạp hệ điều hành.

Câu 33: Chọn cách tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành:

A. Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn Off)/ OK

B. Tắt nguồn điện bằng cách nhấn vào nút Power trên thân máy

C. Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off)

D. Nhấp chọn Start/ Shut down/ Stand by/ OK

Đáp án : C

Giải thích :

Nhấp chọn Start/ Shut down (hoặc Turn off)/ Shut Down (hoặc Turn Off) trên bảng chọn là các tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành.

Câu 34: Theo em hệ điều hành nào đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam?

A. UNIX

B. LINUX

C. WINDOWS

D. MS – DOS

Đáp án : C

Giải thích :

Hệ điều hành WINDOWS đang được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam vì giao diện dễ sử dụng, cung cấp nhiều công cụ xử lí đa phương tiện và làm việc trong môi trường mạng…

Câu 35: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

A. MS- DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng, sử dụng giao diện dòng lệnh

B. Windows là hệ điều hành đa nhiệm, sử dụng giao diện đồ họa dựa trên cơ sở các cửa sổ, bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng và cơ chế chỉ thị bằng chuột

C. Unix là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho máy lớn. Linux là hệ điều hành được phát triển trên Unix, có mã nguồn mở

D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng.

Đáp án : D

Giải thích :

+ MS- DOS là hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng, sử dụng giao diện dòng lệnh.

+ Windows là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay. Có một số đực trưng: chế độ đa nhiệm, sử dụng giao diện đồ họa dựa trên cơ sở các cửa sổ, bảng chọn, hộp thoại, biểu tượng và cơ chế chỉ thị bằng chuột, cung cấp công cụ đồ họa, đa phương tiện, đảm bảo khả năng làm việc trong môi trường mạng.

+ Unix là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng được thiết kế cho máy lớn. Linux là hệ điều hành được phát triển trên Unix, có mã nguồn mở.

Câu 36: Hệ điều hành mạng là:

A. Phần mềm tiện ích

B. Hệ điều hành có thêm chức năng phục vụ việc quản lý mạng, kết nối mạng toàn cầu Internet

C. Dễ sử dụng và giao diện đẹp

D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng

Đáp án : B

Giải thích :

Hệ điều hành mạng là hệ điều hành có thêm chức năng phục vụ việc quản lý mạng, kết nối mạng toàn cầu Internet.

icon-date
Xuất bản : 17/11/2021 - Cập nhật : 17/11/2021
/* */ /* */
/*
*/