logo

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 16 có đáp án

Bài 16: Tiêu hóa động vật (tiếp theo)

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hóa ở người?

A. Trong ống tiêu hóa của người có ruột non.

B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.

C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.

D. Trong ống tiêu hóa của người có diều.

Lời giải:

Diều không có ở thú.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ống tiêu hoá ở người không có bộ phận nào dưới đây? 

1. Diều        2. Thực quản 

3. Dạ dày    4. Mề 

5. Ruột già  6. Manh tràng

A. 1, 2, 3.

B.  1, 3, 5.

C.  1, 4, 6.

D. 3, 4, 6.

Lời giải:

Diều, mề và manh tràng không có ở ống tiêu hóa người

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Thực quản 

B. Ruột non 

C. Gan 

D. Dạ dày

Lời giải:

Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Thực quản 

B. Ruột non 

C. Gan 

D. Dạ dày

Lời giải:

Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người

 A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.

B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn.

D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.

Lời giải:

Ống tiêu hóa của người có thứ tự giống ống tiêu hóa của thú ăn thịt: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất là:

A. miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn.

B. miệng → hầu → mề → thực quản → diều → ruột → hậu môn.

C. miệng → hầu → diều → thực quản → mề → ruột → hậu môn

D. miệng → hầu → thực quản → mề → diều → ruột → hậu môn

Lời giải:

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất là: miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?

A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.

B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.

C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.

D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học

Lời giải:

Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các hình thức tiêu hóa trong hệ thống ống tiêu hóa?

A. Ở dạ dày diễn ra sự tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

B. Ở ruột già diễn ra sự tiêu hóa cơ học.

C. Ở ruột non diễn ra sự tiêu hóa hóa học.

D. Ở manh tràng của động vật ăn thực vật diễn ra sự tiêu hóa sinh học.

Lời giải:

Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

B. Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.

C. Ở miệng có enzim amilaza phân giải tinh bột.

D. Ở dạ dày chỉ chứa enzim pepsin

Lời giải:

Phát biểu sai là A, ở ruột già chỉ có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa sinh học

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở

A. Khoang miệng. 

B. Thực quản. 

C. Ruột non.

D. Dạ dày.

Lời giải:

Trong quá trình tiêu hóa ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở ruột non nhờ các enzyme

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

A. Bò.     

B. Trâu.

C. Ngựa.

D. Cừu.

Lời giải:

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa.

Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:  Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?

A.  Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

C. Ngựa, thỏ, chuột.

D. Trâu, bò, cừu, dê.

Lời giải:

Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn: Ngựa, thỏ, chuột

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

A. Bò

B. Trâu

C. Ngựa

D. Cừu

Lời giải:

Ngựa có dạ dày đơn, trâu, bò,cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?

A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.     

B. Ngựa, thỏ, chuột.

C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.     

D. Trâu, bò, cừu, dê.

Lời giải:

Trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Dạ dày có 4 túi là của các động vật nào sau đây ?

A. Trâu, thỏ, dê.

B. Ngựa, hươu, bò.

C. Trâu, bò, nai.

D. Ngựa, bò, dê.

Lời giải:

Trâu, bò, nai có dạ dày 4 ngăn.

Ngựa, thỏ, chuột có dạ dày 1 ngăn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?

A. Có dạ dày tuyến

B. Có dạ dày 4 ngăn

C. Có dạ dày đơn

D. Có dạ dày cơ.

Lời giải:

Các loài động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Bò

B. Thỏ

C. Ngựa

D. Sư tử

Lời giải:

Bò có dạ dày 4 ngăn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Chuột.

B. Ngựa

C. Dê

D. Thỏ

Lời giải:

Động vật nhai lại như trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ? 

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn. 

(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người 

(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật. 

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào. 

(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển. 

(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Lời giải:

Các ý đúng là: (2),(3),(4),(6)

Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn

Ý (5) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Các phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ? 

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn. 

(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người 

(3) Ruột non ở thú ăn thịt dài hơn ở thú ăn thực vật. 

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào. 

(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng không phát triển. 

(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

A. 2,4,5,6

B. 2,3,4,5

C. 1,2,3,5

D. 1,4,5,6

Lời giải:

Các ý đúng là: (2),(4),(5), (6)

Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn

Ý (3) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Ngăn dạ dày nào của trâu (bò) tiết axit HCl?

A. Dạ cỏ

B. Dạ tổ ong

C. Dạ múi khế

D. Dạ lá sách.

Lời giải:

Dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?

A. Châu chấu

B. Gà

C. Thủy tức

D. Thỏ

Lời giải:

Thuỷ tức không có ống tiêu hoá, chúng có túi tiêu hoá.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?.

A. Giun đốt

B. Thủy tức.

C. Động vật nguyên sinh

D. Giun dẹp

Lời giải:

Giun đốt là loài có ống tiêu hóa.

ĐV nguyên sinh chưa có cơ quan tiêu hóa.

Giun dẹp, thủy tức có túi tiêu hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Cho các phát biểu sau: 

Hãy ghép cột A với cột B sau cho phù hợp khi nói về dạ dày của động vật nhai lại.

 A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d        

B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d

C. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b

D. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a

Lời giải:

Tổ hợp ghép đúng là 1 – c ; 2 – a; 3 – b. 4 – d

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày của động vật nhai lại gồm các quá trình sau: 

1. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật cỏ. 

2. Thức ăn được nhào trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozo. 

3. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại. 

4. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. Trình tự đúng các quá trình là:

A. 2 → 3 → 4 → 1.

B. 2 → 3 → 1 → 4.

C. 1 → 2 → 4 → 3.

D. 2 → 1 → 4 → 3.

Lời giải:

Trình tự đúng các quá trình là: 2 → 3 → 4 → 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội  bào

C. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.

Lời giải:

Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Khi nói về tiêu hóa ở động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.

B. Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin.

C. Xenlulozơ trong có được biến đổi nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ.

D. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.

Lời giải:

Phát biểu sai là: D. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.

Dạ dày chính thức của nhóm động vật nhai lại là dạ múi khế vì ở đây thức ăn cùng với vi sinh vật chịu tác dụng của HCl và enzim trong dịch vị, protein được tiêu hóa hóa học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Sự tiêu hoá thức ăn ở động vật nhai lại có đặc điểm nào khác?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Vi sinh vật cộng sinh tiết enzim phá vỡ thành tế bào và tiêu hoá xellulôzơ.

C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin

D. Cả A và B

Lời giải:

Tiêu hoá thức ăn ở động vật nhai lại nhờ dạ dày kép:

Dạ cỏ - dự trữ, làm mềm thức ăn và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác.

Dạ tổ ong - góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.

Dạ lá sách - hấp thụ lại nước.

Dạ múi khế - tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Dạ tổ ong tiêu hoá thức ăn như thế nào?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C.Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Lời giải:

Ở dạ tổ ong, thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?

A. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại

B. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ

C. hấp thụ bớt nước trong thức ăn

D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ

Lời giải:

Ở dạ tổ ong thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

A. Tiêu hóa ngoại bào.    

B. Tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.

D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Lời giải:

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Lời giải:

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33:  Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được? 

A. Biến đổi cơ học  và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. Biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào tế bào.

C. Biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. Biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Lời giải:

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trong ống tiêu hóa của các loài gia cầm, diều là một phần của

 A.  dạ dày

B.  thực quản

C.  ruột non

D.  ruột già

Lời giải:

Diều được hình thành từ thực quản là nơi trữ thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ dày.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

A. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà

B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch

C. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn

D. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa

Lời giải:

Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.

Gà là loài không có răng nên thức ăn không được biến đổi cơ học ở miệng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Vì sao gà thường hay ăn các hạt sạn và sỏi nhỏ

A. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch tiêu hóa

B. Chúng cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho gà

C. Giúp tăng nhu động ruột

D. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn trong mề

Lời giải:

Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?

A. Răng cửa giữ và giật cỏ.        

B. Răng nanh nghiền nát cỏ.

C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

D. Răng nanh giữ và giật cỏ.

Lời giải:

Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ    

Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Ý nào sau đây là đúng với chức năng răng của thú ăn cỏ?

A. Răng cửa giữ và giật cỏ.

B. Răng nanh giữ và giật cỏ.

C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ

Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

B. Răng cửa giữ thức ăn.

C. Răng nanh cắn và giữ mồi.

D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.

Lời giải:

- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.

- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi.

- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt

A. Răng nanh cắm và giữ mồi

B. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

C.  Răng hàm nhai nát thịt

D. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn lấy cắt thịt thành những mảnh nhỏ.

Lời giải:

Phát biểu sai là C. răng hàm ở thú ăn thịt nhỏ nên không thể nhai nát thịt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 41: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?

A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Lời giải:

Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của

A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.

B. tuyến nước bọt.

C. tuyến tụy.

D. tuyến gan.

Lời giải:

Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở

A. dạ cỏ

B. dạ múi khế.

C. dạ lá sách.

D. dạ tổ ong.

Lời giải:

Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ, ở đó có các VSV cộng sinh tiêu hoá xenlulôzơ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?

A. Dạ lá sách.

B. Dạ tổ ong.

C. Dạ cỏ.

D. Dạ múi khế.

Lời giải:

Trong dạ cỏ, các VSV cộng sinh sẽ tiết enzyme tiêu hoá xenlulozơ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45: Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại

A. Dạ tổ ong

B. Dạ lá sách

C. Múi khế

D. Dạ cỏ

Lời giải:

Dạ lá sách - hấp thụ lại nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ

C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Lời giải:

Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47: Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:

A. Tiêu hóa protein                    

B. Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo

C. Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit      

D. Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng

Lời giải:

Manh tràng phát triển ở thú ăn cỏ có dạ dày đơn có hệ vi sinh vật cộng sinh giống như dạ dày kép

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển. Nó có chức năng chủ yếu là :

A. Chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa

B. Biến đổi xenlulo nhờ hệ vi sinh và hấp thụ vào máu

C. Biến đổi xenlulo nhờ các enzyme

D. Hấp thụ nước để cô đặc chất thải

Lời giải:

Trong manh tràng của động vật ăn cỏ chứa rất nhiều vi sinh vật, manh tràng có chức năng chủ yếu là biến đổi xenluloz nhờ hệ vi sinh vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Lời giải:

Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?

A. Dạ múi khế. 

B. Dạ tổ ong.

C. Dạ cỏ

D. Dạ lá sách.

Lời giải:

Dạ múi khế được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?

A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.

B. Ruột dài.

C. Manh tràng phát triển.           

D. Ruột ngắn

Lời giải:

Ruột ở thú ăn cỏ dài hơn rất nhiều so với ruột của thú ăn thịt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52: Đặc điểm nào dưới đây có ở thú ăn cỏ?

A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.

B. Ruột dài.

C. Manh tràng phát triển.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Thú ăn cỏ có đặc điểm:

+ Dạ dày 1 (thỏ, ngựa,…) hoặc 4 ngăn (trâu, bò,…)

+ Manh tràng phát triển với hệ vi sinh vật đa dạng.

+ Ruột ở thú ăn cỏ dài hơn rất nhiều so với ruột của thú ăn thịt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.

A. Dạ dày đơn.   

B. Ruột ngắn.

C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

D. Manh tràng phát triển.

Lời giải:

Manh tràng (Ruột tịt) ở thú ăn thịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 54: Đặc điểm nào dưới đây của thú ăn thịt? 

(1) Dạ dày đơn 

(2) Ruột dài 

(3) Ruột ngắn 

(4) Manh tràng phát triển 

(5) Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học và hóa học và được hấp thụ.

A. (1), (2), (5)

B. (2), (4), (5)

C. (1), (3), (5)

D. (4), (5)

Lời giải:

Đặc điểm của thú ăn thịt: Dạ dày đơn; Ruột ngắn; Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học và hóa học và được hấp thụ.

Ruột dài và manh tràng phát triển là đặc điểm của thú ăn thực vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 55: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?

A. Tiêu hoá hoá và cơ học.         

B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

C. Chỉ tiêu hoá cơ học.

D. Chỉ tiêu hoá hoá học.

Lời giải:

Thú ăn cỏ tiêu hoá hoá học, cơ học thức ăn nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 56: Ở động vật ăn thực vật thức ăn được biến đổi như thế nào?

 A. Cơ học và hoá học.

B. Hoá học và sinh học.

C. Cơ học và sinh học.

D. Cơ học, hoá học và sinh học.

Lời giải:

Ở động vật ăn thực vật thức ăn được biến đổi cơ học, hoá học và sinh học. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 57: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?

 A. Tiêu hoá hoá học

B. Chỉ tiêu hoá cơ học.

C. Tiêu hoá hoá học và cơ học.

D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Lời giải:

Thú ăn thịt tiêu hoá hóa học và cơ học thức ăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 58: Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa?

A. Hoá học.

B. Cơ học.

C. Sinh học.

D. Cả A và B.

Lời giải:

Thú ăn thịt chỉ tiêu hoá hóa học và cơ học thức ăn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 59: Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:

 A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.

B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.

D. Chỉ nuốt thức ăn.

Lời giải:

Thú ăn thịt dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

A, C sai vì thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn do răng hàm của chúng nhỏ và ít sử dụng

D sai vì chỉ có một số loài chỉ nuốt thức ăn: rắn, trăn... còn đa số chúng đều xé nhỏ thịt rồi mới nuốt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 60: Đặc điểm nào không phù hợp với tiêu hoá ở thú ăn thịt?

A. Ít khi sử dụng răng hàm.

B.  Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

C. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn.

D. Nhai và nghiền nát thức ăn.

Lời giải:

Răng hàm ở thú ăn thịt nhỏ, kém phát triển nên không thể nhai và nghiền nát thức ăn.

Đáp án cần chọn là: D

icon-date
Xuất bản : 25/11/2021 - Cập nhật : 10/09/2022