logo

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat


Bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat


Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Axit sunfuaric đặc khác axit sunfuaric loãng ở tính chất hóa học nào?

A. Tính bazo mạnh

B. Tính oxi hóa mạnh

C. Tính axit mạnh

D. Tính khử mạnh

Câu 2: Một số kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội như Fe, Al, Cr là do: 

A. Tạo ra lớp sunfat bền bảo vệ

B. Tạo ra lớp oxit bền bảo vệ

C. Tạo ra lớp axit bền bảo vệ

D. Tất cả đều sai

Câu 3: Các pha loãng H2SO4 đặc an toàn là: 

A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều

B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều

C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều

D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

Câu 4: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SOloãng?

A. Al    

B. Mg    

C. Na    

D. Cu

Câu 5: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Mg, Ag

C. Al, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

Câu 6: Những người bị bệnh đau dạ dày thường cần uống loại hóa chất nào sau đây?

A. NaHSO3

B. Na2CO3

C. Na2SO3

D. NaHCO3

Câu 7: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuaric đặc nguội?

A. Làm hóa than vải, giấy, đường saccarozo

B. Tan trong nước, tỏa nhiệt

C. Háo nước

D. Hòa tan được kim loại Fe, Al

Câu 8: Axit H2SO4 đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất?

A. H2S

B. SO3

C. CO2

D. CO

Câu 9: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Al, Fe, Au, Mg

B. Zn, Pt, Au, Mg

C. Al, Fe, Zn, Mg

D. Al, Fe, Au, Pt

Câu 10: Cho phương trình hóa học:

aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3+ dSO2 + e H2O

Tỉ lệ a:b là

A. 1:1    

B. 2:3    

C. 1:3    

D. 1:2

Câu 11: Khi lần lượt tác dụng với mỗi chất dưới đây, trường hợp nào axit sunfuric đặc và axit sunfuaric loãng hình thành sản phẩm giống nhau?

A. Mg

B. Fe3O4

C. CaCO3

D. Fe(OH)2

Câu 12: Cho dung A chứa 3,82 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Cho một lượng vừa đủ BaCl2 vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn dung dịch nước lọc thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?

A. 3,07

B. 10,06

C. 6,24

D. Kết quả khác

Câu 13: Sản phẩm tạo thành giữa Fe3O4 với H2SO4 đặc nóng là: 

A. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O

B. Fe2(SO4)3, H2O

C. FeSO4, H2O

D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O

Câu 14: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Cu + 2H2SO(đặc) → CuSO4 +SO2 + 2H2O

B. Fe + St∘    FeS

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Fe + 3H2SO(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2

Câu 15: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau:

(a). H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b). H2SO4+ Fe(OH)2 → FeSO4+ 2H2O

(c). 4H2SO+2FeO → Fe2(SO4)3+ SO2 + 4H2O

(d). 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?

A. (a)    

B. (c)    

C. (b)    

D. (d)

Câu 16: Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở axit H2SO4 đặc vì: 

A. H2SO4 bị thụ động hóa trong thép

B. H2SO4 đặc không phản ứng với sắt ở nhiệt độ thường

C. H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường

D. Thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với H2SO4 đặc

Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Zn và một kim loại A có hóa trị II, trong hỗn hợp X có tỷ lệ số mol Zn và Fe là 1: 3. Chia 56,2 gam kim loại X làm hai phần bằng nhau: Phần I cho tác dụng với dung dịch H2SO4 0,1M. Khi kim loại tan hết thu được 6,72 lít khí (đo ở 27,3∘C và 2,2atm). Phần II cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 tối thiểu cần dùng là: 

A. 2 lít

B. 4 lít

C. 6 lít

D. 3,2 lít

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1,94 gam một muối sunfua của kim loại. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước Br2 dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dự vào thì thu được 4,66 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua là bao nhiêu?

A. 26,66%

B. 46,67%

C. 32,98%

D. 36,33%

Câu 19: Dung dịch axit sunfuaric để trong không khí sẽ: 

A. Có vẩn đục màu vàng

B. Chuyển sang đen

C. Có bọt khí thoát ra

D. Không có hiện tượng gì

Câu 20: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là

A. 5    

B. 4    

C. 6    

D. 7

Câu 21: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SOđặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít    

B. 2,24 lít    

C. 6,72 lít    

D. 8,96 lít

Câu 22: Hiện tượng xảy ra khi nhúng một thanh sắt vào một cốc đựng axit H2SO4 đặc một thời gian, sau đó nhúng tiếp vào cốc đựng H2SO4 loãng: 

A. Thanh sắt bị ăn mòn trong H2SO4 loãng, không tan trong H2SO4 đặc

B. Thanh sắt bị ăn mòn trong H2SO4 đặc, không tan trong H2SO4 loãng

C. Trong cả hai trường hợp thanh sắt đều bị ăn mòn

D. Trong cả hai trường hợp thanh sắt đều không bị ăn mòn

Câu 23: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô, cân nặng 51,38 gam. Giả sử tất cả đồng thoát ra bám hết lên trên thanh nhôm. Khối lượng đồng giải phóng ra là: 

A. 0,81 gam

B. 1,62 gam

C. 1,92 gam

D. 2 gam

Câu 24: Cho hai ống nghiệm: ống thứ nhất chứa 2ml dung dịch HCl 1M và ống thứ 2 chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Lấy kẽm dư cho vào hai ống nghiệm trên thì thu được thể tích khí H(đktc) lần lượt là V1 và V2. So sánh V1 và V2?

A. V1 < V2

B. V1 = V2

C. V1 > V2

D. V1 ≥ V2

Câu 25: Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,13 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 15,80     

B. 14,66

C. 15,60     

D. 13,14


Đáp án

1B 2B 3D 4D 5D 6C 7D 8C 9D 10C
11C 12A 13D 14D 15C 16B 17C 18C 19A 20A
21A 22D 23C 24A 25D

Xem tiếp: Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021